TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10794:2015
HOA HUBLÔNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG α-AXIT VÀ β-AXIT - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ
Hops - Determination of α-acid and β-acid content - Spectrophotometric method
Lời nói đầu
TCVN 10794:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 963.12 Acids (alpha and beta) in hops. Spectrophotometric method;
TCVN 10794:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
HOA HUBLÔNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG α-AXIT VÀ β-AXIT - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ
Hops - Determination of α-acid and β-acid content - Spectrophotometric method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp quang phổ để xác định hàm lượng các α-axit và β-axit của hoa hublông.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 10792:2015, Hoa hublông - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.
3. Nguyên tắc
Mẫu thử được chiết bằng benzen, pha loãng dịch chiết bằng metanol kiềm và đo hệ số hấp thụ của dung dịch pha loãng ở các bước sóng 275 nm, 325 nm và 355 nm. Sử dụng các công thức cụ thể để tính hàm lượng các α-axit và β-axit.
4. Thuốc thử
Sử dụng thuốc thử tinh khiết phân tích và nước đạt loại 3 theo TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), trừ khi có quy định khác.
4.1. Metanol, có hệ số hấp thụ nhỏ hơn 0,060 ở bước sóng 275 nm trong cuvet 1 cm, sử dụng nước để so sánh.
4.2. Metanol kiềm
Thêm 0,2 ml dung dịch natri hydroxit 6 M vào 100 ml metanol (4.1). Chuẩn bị dung dịch ngay trước khi sử dụng.
4.3. Benzen
Benzen pha loãng (1 ml benzen pha loãng đến 100 ml) có hệ số hấp thụ nhỏ hơn 0,110 ở bước sóng 275 nm trong cuvet 1 cm, sử dụng nước để so sánh.
4.4. Dung dịch kali cromat (K2CrO4), nồng độ 0,0400 g/l trong kali hydroxit 0,05 M.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và như sau:
5.1. Máy đo quang phổ, có thể đo ở dải cực tím (UV).
Hiệu chuẩn máy đo quang phổ, sử dụng dung dịch kali cromat (K2CrO4) 0,0400 g/l trong kali hydroxit 0,05 M (4.4).
5.2. Cuvet, có chiều dài đường quang 1 cm.
5.3. Bình thủy tinh đáy phẳng, dung tích 250 ml, có nắp đậy.
5.4. Pipet, có thể phân phối các thể tích thích hợp.
5.5. Máy lắc cơ học.
5.6. Bình định mức, dung tích 50 ml và 100 ml.
5.7. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 1 mg.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10794:2015 về Hoa Hublông - Xác định hàm lượng a-axit và b-axit - Phương pháp quang phổ
- Số hiệu: TCVN10794:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực