Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10741:2015

CODEX STAN 67-1981

NHO KHÔ

Raisins

Lời nói đầu

TCVN 10741:2015 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 67-1981;

TCVN 10741:2015 do Cục Chế biến nông, lâm thủy sản và Nghề muối biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

NHO KHÔ

Raisins

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các giống nho đặc trưng của loài Vitis vinifera L. đã được xử lý hoặc chế biến thích hợp thành nho khô để tiêu dùng trực tiếp. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho nho khô đóng gói với khối lượng lớn để đóng gói lại thành các gói nhỏ. Tiêu chuẩn này không bao gồm các loại nho khô dùng làm rượu vang như nho đỏ không hạt.

2  Mô tả

2.1  Định nghĩa sản phẩm

Nho khô là quả nho thuộc các giống đặc trưng của loài Vitis vinifera L. (nhưng không bao gồm loại nho đỏ không hạt) được làm khô thích hợp để tiêu thụ, có lớp phù hoặc không có lớp phủ bằng các thành phần tùy chọn thích hợp.

Nho khô:

1) được làm sạch thích hợp, được rửa hoặc không rửa;

2) được ngắt cuống, trừ nho khô dạng chùm;

3) được bỏ đầu cuống, trừ loại Malaga Muscatel;

4) có thể được nhúng (không tẩy trắng) trong dung dịch kiềm và dung dịch dầu để hỗ trợ quá trình làm khô;

5) có thể được tẩy trắng bằng hóa chất và được xử lý tiếp bằng cách sấy khô;

6) có thể được loại bỏ hạt bằng cơ học đối với loại có hạt;

7) giảm độ ẩm đến mức chấp nhận được để bảo quản sản phẩm; và

8) có thể được phủ bằng một hoặc nhiều thành phần hoặc đường quy định trong 3.1 của tiêu chuẩn này.

2.2  Phân nhóm

a) không hạt: được chế biến từ nho không hạt tự nhiên hoặc hầu như không có hạt;

b) có hạt: được chế biến từ nho có hạt, có thể hoặc không thể loại được hạt trong quá trình chế biến.

2.3  Kiểu (hoặc dạng)

a) có hạt (hoặc chưa bỏ hạt): thuộc nhóm quả có hạt nhưng chưa bỏ hạt.

b) không hạt: thuộc nhóm quả có hạt nhưng hạt đã được loại bỏ bằng cơ học.

c) chùm: chùm quả gắn liền với cành.

3  Thành phần chính và các chỉ tiêu chất lượng

3.1  Thành phần cho phép

Dầu nho và các loại dầu thực vật khác để làm cho nho không dính nhau, sucrose, đường chuyển hóa, dextrose, siro glucose khô và mật ong có thể thích hợp cho sản phẩm.

3.2  Chỉ tiêu chất lượng

3.2.1  Độ chín đặc trưng

Nho khô phải có đặc trưng của nho được chế biến từ quả tươi có độ chín thích hợp, như có màu sắc và cấu trúc quả đặc trưng của giống, có thành phần thịt quả và hàm lượng đường cao.

3.2.2  Yêu cầu chất lượng tối thiểu

Nho khô phải được chế biến từ nguyên liệu và phương pháp thích hợp sao cho sản phẩm cuối cùng có màu sắc, hương vị tự nhiên và có các đặc trưng vè độ chín đối với từng loại, đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Độ m

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10741:2015 (CODEX STAN 67-1981) về Nho khô

  • Số hiệu: TCVN10741:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản