SẢN PHẨM CACAO - XÁC ĐỊNH pH - PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐIỆN THẾ
Cacao products - Determination of pH - Potentiometric method
Lời nói đầu
TCVN 10728:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 970.21 pH of cacao products. Potentiometric method;
TCVN 10728:2015 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F16/SC2 Cacao và sản phẩm cacao biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
SẢN PHẨM CACAO - XÁC ĐỊNH pH - PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐIỆN THẾ
Cacao products - Determination of pH - Potentiometric method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo điện thế để xác định pH trong các sản phẩm cacao.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
pH của dung dịch mẫu (pH of test filterate)
Hiệu điện thế tại nhiệt độ đo giữa hai điện cực nhúng trong dịch lọc của mẫu, xác định được theo quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.
Đo hiệu điện thế giữa điện cực thủy tinh và điện cực so sánh trong dịch lọc của phần mẫu thử.
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất mới chuẩn bị để tránh sự hấp thụ cacbon dioxit và đạt yêu cầu loại 1 theo quy định của TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), trừ khi có quy định khác.
5.1. Dung dịch đệm chuẩn, dùng để hiệu chuẩn máy đo pH
Cần sử dụng hai dung dịch đệm chuẩn, có các giá trị pH đã biết đến hai chữ số thập phân ở nhiệt độ đo và có giá trị pH ở hai phía giá trị pH của dịch lọc thu được từ phần mẫu thử, ví dụ sử dụng dung dịch đệm có pH xấp xỉ 4 và một dung dịch đệm khác có pH xấp xỉ 7.
Có thể sử dụng các dung dịch đệm sau đây:
a) Dung dịch đệm kali phtalat trong axit, 0,0496 M (có pH 4,00 ở 20 oC và 4,01 ở 25 oC)
Cân 10,12 g kali hydrophtalat (KHC8H4O4) đã được làm khô trước đến khối lượng không đổi 2 h ở 110 oC), chính xác đến 1 mg, hòa tan trong nước đựng trong bình định mức 1 000 ml. Thêm nước ở nhiệt độ đo đến vạch và trộn kĩ.
Bảo quản bằng cách thêm khoảng 2 ml cloroform hoặc cacbon tetraclorua.
b) Dung dịch đệm phosphat, 0,0249 M (pH khoảng 6,88 ở 20 oC và 6,86 ở 25 oC)
Cân 3,387 g kali dihydro ortophosphat (KH2PO4) và 3,533 g dinatri hydro ortophosphat (Na2HPO4) (cả hai hợp chất đã được làm khô trước trong 2 h ở 120 oC ± 10 oC), chính xác đến 1 mg, hòa tan trong nước đựng trong bình định mức 1 000 ml. Thêm nước ở nhiệt độ đo đến vạch và trộn kĩ.
Bảo quản dung dịch bằng cách thêm khoảng 2 ml cloroform hoặc cacbon tetraclorua.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ cụ thể như sau:
6.1. Máy đo pH, độ nhạy tối thiểu là 0,01 đơn vị pH, có điện cực thủy tinh và điện cực so sánh phù hợp và có bù nhiệt.<
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10728:2015 về Sản phẩm cacao - Xác định pH - Phương pháp đo điện thế
- Số hiệu: TCVN10728:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực