Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10710:2015

ISO 12873:2010

DẦU ÔLIU VÀ DẦU BÃ ÔLIU – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SÁP BẰNG SẮC KÍ KHÍ MAO QUẢN

Olive oils and olive-pomace oils – Determination of wax content by capillary gas chromatography

Lời nói đầu

TCVN 10710:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 12837:2010;

TCVN 10710:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

Olive oils and olive-pomace oils – Determination of wax content by capillary gas chromatography

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng sáp của dầu ôliu và dầu bã ôliu, tính bằng miligam trên kilôgam. Các loại sáp riêng rẽ được tách theo số lượng nguyên tử carbon. Phương pháp này được khuyến cáo để phân biệt giữa dầu ôliu thu được bằng cách ép hoặc li tâm và dầu ôliu thu được từ bã dầu ôliu (dầu bã ôliu) [4].

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6128 (ISO 661), Dầu mỡ động vật và thực vật – Chuẩn bị mẫu thử

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

3.1. Hàm lượng sáp (wax content)

Phần khối lượng của các chất trong mẫu được xác định bằng phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH: Hàm lượng sáp được tính bằng miligam trên kilôgam.

4. Nguyên tắc

Sau khi bổ sung chất chuẩn nội thích hợp, dầu được tách phân đoạn bằng máy sắc kí trên cột silica gel đã hydrat hóa. Phân đoạn được rửa giải trong các điều kiện thử nghiệm (dầu có độ phân cực thấp hơn độ phân cực của các triglycerid) được thu hồi và phân tích bằng sắc kí khí mao quản.

5. Thuốc thử

CẢNH BÁO – Cần chú ý mọi quy định về xử lý các chất gây nguy hại. Các tổ chức và cá nhân phải tuân thủ các biện pháp về an toàn kỹ thuật.

Trong suốt quá trình phân tích, chỉ sử dụng các thuốc thử đạt chất lượng tinh khiết phân tích, nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương trừ khi có các quy định khác.

5.1. Silica gel, cỡ hạt từ 60 µm đến 200 µm, được chuẩn bị như sau: đặt gel vào lò buồng ở 500 °C ít nhất 4 h; để nguội, rồi thêm 2 % nước tương ứng với khối lượng silica gel được sử dụng; lắc đều để đồng hóa hồ nhão. Bảo quản hồ nhão ở nơi tối ít nhất 12 h trước khi sử dụng.

5.2. n-Hexan, loại dùng cho sắc ký.

5.3. Dietyl ete, loại dùng cho sắc ký.

5.4. n-Heptan, loại dùng cho sắc ký.

5.5. Chất chuẩn nội, dung dịch lauryl arachidat trong hexan, nồng độ khối lượng 0,1 g/100 ml.

CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng palmityl palmitat hoặc myristyl stearat.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10710:2015 (ISO 12873:2010) về Dầu ôliu và dầu bã ôliu - Xác định hàm lượng sáp bằng sắc kí khí mao quản

  • Số hiệu: TCVN10710:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản