NƯỚC RAU, QUẢ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT AMIN TỰ DO - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG
Fruit and vegetable juices - Determination of free amino acids content - Liquid chromatographic method
Lời nói đầu
TCVN 10695:2015 hoàn toàn tương đương EN 12742:1999;
TCVN 10695:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
NƯỚC RAU, QUẢ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT AMIN TỰ DO - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG
Fruit and vegetable juices - Determination of free amino acids content - Liquid chromatographic method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng để xác định hàm lượng axit amin tự do trong nước rau, quả và các sản phẩm liên quan.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các ký hiệu sau:
c là nồng độ chất;
r là nồng độ khối lượng;
g là gia tốc trọng trường (9,81 m/s2).
Axit amin được tách ra trên cột sắc ký trao đổi cation bằng cách rửa giải từng bước với một dãy dung dịch đệm lithi xitrat có nồng độ phân tử gam và các giá trị pH khác nhau. Sau phản ứng màu với ninhydrin, các axit amin được định lượng bằng quang phổ ở bước sóng 570 nm (hoặc 440 nm đối với prolin).
5.1. Yêu cầu chung
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước đạt loại 1 trong TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987).
5.2. Dung dịch đệm dùng cho dịch rửa giải axit amin
Chuẩn bị dung dịch đệm theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Có thể sử dụng dung dịch đệm lithi xitrat có bán sẵn, có giá trị pH và nồng độ phân tử ion lithi khác nhau.
Nồng độ phân tử và các giá trị pH của dung dịch đệm có thể khác nhau theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị (ví dụ: chiều dài và đường kính của cột phân tích và loại resin).
Do không thể đưa ra các chi tiết chính xác đối với việc chuẩn bị dung dịch đệm khác nhau nên việc mô tả dung dịch đệm được nêu trong Phụ lục B chỉ để tham khảo khi sử dụng tiêu chuẩn này.
5.3. Dung dịch lithi hydroxit, c(LiOH) = 0,2 mol/l đến 0,4 mol/l
Ví dụ về việc chuẩn bị dung dịch này để phục hồi cột được nêu trong Phụ lục B.
5.4. Thuốc thử màu
Ninhydrin trong dung
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10695:2015 ( EN 12742:1999) về Nước rau, quả - Xác định hàm lượng axit amin tự do - Phương pháp sắc ký lỏng
- Số hiệu: TCVN10695:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực