Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10684-5:2018

CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM - TIÊU CHUẨN CÂY GIỐNG, HẠT GIỐNG - PHẦN 5: CÂY DỪA

Perennial industrial crops - Standard for seeds and seedlings - Part 5: Coconut tree

Lời nói đầu

TCVN 10684-5:2018 do Viện Nghiên cứu Dầu và Cây có dầu xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố

 

CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM - TIÊU CHUN CÂY GIỐNG, HẠT GIỐNG - PHN 5: CÂY DỪA

Perennial industrial crops - Standard for seeds and seedlings - Part 5: Coconut tree

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu kỹ thuật đối với cây giống dừa (Cocos nucifera L.) thuộc nhóm dừa cao, dừa lùn và dừa lai, được nhân hữu tính bằng phương pháp ươm quả.

2  Thuật ngữ, định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1

Cây dừa mẹ (Mother palms)

Cây dừa được chọn thông qua công tác bình tuyển và công nhận, mang những đặc tính đặc trưng của giống, có năng suất cao, ổn định so với các cá thể còn lại của cùng một quần thể.

2.2

Vườn dừa b, vườn dừa mẹ (father coconut gardens, mother coconut gardens)

Vườn dừa được nhân giống bằng phương pháp hữu tính từ những cây dừa đã được tuyển chọn hoặc từ giống gốc nhập nội của nhóm dừa lùn (vườn dừa mẹ) và nhóm dừa cao (vườn dừa bố), sử dụng cho lai hữu tính, tạo ra quả giống dừa lai.

2.3

Quả giống (Seed nuts)

Quả dừa đạt tiêu chuẩn chất lượng đặc trưng cho giống. Đối với nhóm dừa cao và nhóm dừa lùn, quả giống được thu trên cây dừa mẹ. Đối với nhóm dừa lai, quả giống (quả lai thế hệ F0) được thu trên cây dừa mẹ sau khi lai.

2.4

Cây dừa ging (seedling coconut)

Cây giống được ươm từ quả dừa giống, đạt tiêu chuẩn xuất vườn.

2.5

Tính đúng giống (Varietal identity)

Sự phù hợp về các tính trạng đặc trưng của các cây giống so với bản mô tả các tính trạng đặc trưng của giống.

2.6

Độ đồng đều (Varietal uniformity)

Tỷ lệ phần trăm các cây dừa có cùng đặc trưng về hình thái của giống so với tổng số cây dừa kiểm tra.

2.7

Nhóm dừa cao (Tall varieties)

Nhóm dừa dùng để lấy dầu, có hoa tự đồng chu, thụ phấn chéo; thân cây cao (từ 20 m đến 25 m), có gốc phình ra. Thời gian từ khi trồng đến khi ra hoa khoảng 5 năm đến 6 năm; chu kỳ khai thác từ 50 năm đến 60 năm; khối lượng quả lớn, vỏ quả dày, khối lượng cơm dừa lớn; hàm lượng dầu cao (60 % đến 65 %); khả năng thích nghi rộng.

2.8

Nhóm dừa lùn (Dwart varieties)

Nhóm dừa dùng để uống nước, có hoa tự đồng chu, tự thụ phấn; thân cây thấp (từ 10 m đến 12 m), gốc không phình to; từ khi trồng đến khi ra hoa khoảng 3 năm đến 4 năm; chu kỳ khai thác trong khoảng từ 30 năm đến 40 năm; khối lượng quả nhỏ, vỏ quả mỏng, khối lượng cơm dừa thấp và khả năng thích nghi hẹp.

2.9

Nhóm dừa lai (Hybrid varieties)

Nhóm dừa được lai tạo giữa nhóm dừa lùn với nhóm dừa cao, có chiều cao cây trung bình. Thời gian từ khi trồng đến khi ra hoa khoảng 3 năm đến 4 năm; khối lượng quả trung bình, có hàm lượng dầu cao (từ 60 % đến 68 %).

3  Yêu cầu kỹ thuật

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10684-5:2018 về Cây công nghiệp lâu năm - Tiêu chuẩn cây giống, hạt giống - Phần 5: Cây dừa

  • Số hiệu: TCVN10684-5:2018
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2018
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản