Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10654:2015

CHẤT TẠO BỌT CHO BÊ TÔNG BỌT - PHƯƠNG PHÁP THỬ

Standard test method for foaming agents for use in producing cellutar concrete using preformed foam

Lời nói đầu

TCVN 10654: 2015 được biên soạn trên cơ sở ASTM C 796 - 12 Standard test method for foaming agents for use in producing cellular concrete using preformed foam, ASTM C 495 - 12 Standard test method for compressive strength of lighweight insulating concrete, ASTM C 496 - 11 Standard test method for splitting tensile strength of cylindrical concrete specimens.

TCVN 10654: 2015 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CHT TẠO BỌT CHO BÊ TÔNG BỌT - PHƯƠNG PHÁP THỬ

Standard test method for foaming agents for use in producing cellutar concrete using preformed foam

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp thí nghiệm chất tạo bọt được dùng để tạo bọt (bọt khí) trong chế tạo bê tông bọt.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố áp dụng thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 2682:2009 Xi măng pooc lăng - Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 3118:1993 Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén.

TCVN 4506:2012 Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 8826:2011 Phụ gia hóa học cho bê tông.

TCVN 9030:2011 Bê tông nhẹ - Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp - Phương pháp th.

TCVN 10655:2015 Cht tạo bọt cho bê tông bọt - Yêu cầu kỹ thuật.

3. Thiết bị, dụng cụ

3.1. Máy trộn

Máy trộn bê tông loại cưỡng bức có dung tích ít nhất là 0,10 m3. Tốc độ quay của cánh khuấy từ 40 vòng/phút đến 50 vòng/phút và có gắn thanh gạt vật liệu bằng cao su.

3.2. Máy tạo bọt

Máy tạo bọt dùng trong thí nghiệm phải được nhà sản xuất bọt chấp thuận và phải cùng loại với máy tạo bọt dùng trong sản xuất thực tế.

3.3. Máy bơm

Máy bơm loại trục vít phải có tốc độ vòng quay từ 260 vòng/phút đến 630 vòng/phút. Máy bơm phải có thùng cấp dung tích 0,15 m3. Đầu xả của máy bơm phải được nối với 15 m ống cao su có đường kính trong 25 mm, đầu cuối của ống phải được đặt ngang với máy bơm.

3.4. Phòng dưỡng hộ, có thể duy trì nhiệt độ (27 ± 2) °C và độ ẩm lớn hơn 95 %.

3.5. Khuôn

Khuôn được làm bằng vật liệu không hút nước. Khuôn phải kín nước và không bị biến dạng quá 2 mm theo bất cứ cạnh nào trong quá trình đúc và dưỡng hộ mẫu. Trừ các loại khuôn nhựa dùng một lần, trước khi sử dụng quét chất chống dính lên tất cả các bề mặt của khuôn sẽ tiếp xúc với bê tông. Sử dụng hai loại khuôn hình trụ có đường kính (150 ± 2) mm, chiều cao (300 ± 3) mm và đường kính (75 ± 2) mm, chiều cao (150 ± 3) mm.

3.6. Tm gạt phẳng cho khuôn

Tấm thép phẳng dày 6 mm có chiều dài lớn hơn 200 mm và chiều rộng lớn hơn 50 mm so với đường kính khuôn.

3.7. Cân, có độ chính xác đến 0,1 g.

3.8. Thiết b thử nén

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10654:2015 về Chất tạo bọt cho bê tông bọt - Phương pháp thử

  • Số hiệu: TCVN10654:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản