SƠN VÀ VEC NI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HỢP CHẤT HỮU CƠ BAY HƠI - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
Paints and varnishes - Determination of volatile organic compound (VOC) content- Part 2: Gas-chromatographic method
Lời nói đầu
TCVN 10370-2:2014 hoàn toàn tương đương ISO 11890-2:2007
TCVN 10370- 2: 2014 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
SƠN VÀ VEC NI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HỢP CHẤT HỮU CƠ BAY HƠI - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
Paints and varnishes - Determination of volatile organic compound (VOC) content- Part 2: Gas-chromatographic method
Tiêu chuẩn này là một trong các tiêu chuẩn liên quan đến việc lấy mẫu và thử tính chất của sơn, véc ni và những sản phẩm liên quan.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC) trong sơn và véc ni và các nguyên liệu thô có hàm lượng VOC lớn hơn 0,1% và nhỏ hơn 15% khối lượng. Khi hàm lượng VOC lớn hơn 15% phần khối lượng, sử dụng phương pháp đơn giản hơn theo TCVN 10370-1:2014 (ISO 11890-1:2007).
Phương pháp này giả định các hợp chất bay hơi là nước hoặc chất hữu cơ. Tuy nhiên, hỗn hợp chất vô cơ bay hơi khác có thể có mặt và khi đó cần phải định lượng bằng một phương pháp phù hợp khác và điều này cho phép trong tính toán.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2090:2007 (ISO 15528:2000), Sơn, vecni và nguyên liệu cho sơn và vecni - Lấy mẫu;
TCVN 2309:2009 (ISO 760). Xác định hàm lượng nước- Phương pháp Karl Fisher (phương pháp chung);
TCVN 5669:2007 (ISO 1513:1992), Sơn và véc ni- Kiểm tra và chuẩn bị mẫu thử;
ISO 2811-1, Paint and varnishes - Determination of density -Parl 1: Pyknometer method(Sơn và véc ni- Xác định khối lượng riêng - Phần 1: phương pháp phù kế);
ISO 2811-2, Paint and varnishes - Determination of density - Part 2: Immersed body (plummet) method(Sơn và véc ni- Xác định khối lượng riêng - Phần 2: Phương pháp cân);
ISO 2811-3, Paint and varnishes - Determination of density- Part 3: Oscillation method(Sơn và véc ni- Xác định khối lượng riêng - Phần 3: Phương pháp dao động);
ISO 2811-4, Paint and varnishes - Determination of density- Part 4: Pressure cup method(Sơn và véc ni- Xác định khối lượng riêng - Phần 4: Phương pháp cốc áp lực);
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC) (Volatile organic compound)
Những chất hữu cơ ở dạng rắn và/hoặc lỏng có thể bay hơi một cách tự nhiên khi tiếp xúc với áp suất khí quyển tại nhiệt độ thường.
CHÚ THÍCH 1: Khi sử dụng thuật ngữ VOC trong lĩnh vực vật liệu phủ, được hiểu là hàm lượng chất hữu cơ để bay hơi (hàm lượng VOC).
CHÚ THÍCH 2: Theo luật Mỹ (US), thuật ngữ VOC chỉ quy định đối với những hợp chất có hoạt tính quang hóa trong không khí (xem ASTM D 3960). Những hợp chất khác được xem là những hợp chất ngoại trừ.
[ISO 4618:2006]
CHÚ THÍCH 3: Theo luật châu Âu (EU) chỉ thị 2004/42/EC, thuật ngữ VOC là những hợp chất hữu cơ
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10370-2:2014 (ISO 11890-2:2007) về Sơn và vecni - Xác định hàm lượng hợp chất hữu cơ bay hơi - Phần 2: Phương pháp sắc ký khí
- Số hiệu: TCVN10370-2:2014
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2014
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực