Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10237-3:2013

ISO 2811-3:2011

SƠN VÀ VECNI – XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG – PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP DAO ĐỘNG

Paints and varnishes – Determination of density – Part 3: Oscillation method

Lời nói đầu

TCVN 10237-3:2013 hoàn toàn tương đương ISO 2811-3:2011.

TCVN 10237-3:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC35 Sơn và vecni biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 10237 (ISO 2811) Sơn và vecni – Xác định khối lượng riêng, bao gồm các phần sau:

- TCVN 10237-1:2013 (ISO 2811-1:2011) Phần 1: Phương pháp pyknometer

- TCVN 10237-2:2013 (ISO 2811-2:2011) Phần 2: Phương pháp nhúng ngập quả dọi

- TCVN 10237-3:2013 (ISO 2811-3:2011) Phần 3: Phương pháp dao động

- TCVN 10237-4:2013 (ISO 2811-4:2011) Phần 4: Phương pháp cốc chịu áp lực

 

SƠN VÀ VECNI – XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG – PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP DAO ĐỘNG

Paints and varnishes – Determination of density – Part 3: Oscillation method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định khối lượng riêng của sơn, vecni và các sản phẩm liên quan bằng cách sử dụng máy tạo dao động.

Phương pháp này thích hợp với tất cả các vật liệu, bao gồm cả lớp phủ dạng nhão. Nếu loại dụng cụ chịu áp được sử dụng, phương pháp này cũng có thể áp dụng được đối với sol khí.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 2090 (ISO 15528), Sơn, vecni và nguyên liệu cho sơn và vecni – Lấy mẫu.

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 5669 (ISO 1513), Sơn và vecni – Kiểm tra và chuẩn bị mẫu thử.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Khối lượng riêng (density)

ρ

Khối lượng chia cho thể tích của phần vật liệu

CHÚ THÍCH Khối lượng riêng được biểu thị bằng gam trên centimet khối.

4. Nguyên tắc

Một ống hình chữ U bằng thủy tinh hoặc thép không gỉ được điền đầy sản phẩm cần thử. Ống được kẹp ở cả hai đầu và được đưa vào máy tạo dao động. Tần số cộng hưởng của ống chứa đầy mẫu thử thay đổi theo khối lượng mẫu trong ống, nghĩa là khối lượng riêng của mẫu thử.

5. Nhiệt độ

Ảnh hưởng của nhiệt độ đến khối lượng riêng là rất đáng kể với các tính chất điền đầy và thay đổi tùy thuộc vào loại sản phẩm.

Thực hiện thử nghiệm tại (23,0 ± 0,5) oC.

CHÚ THÍCH Đối với một số mục đích, có thể cần đến nhiệt độ khác, ví dụ (20,0 ± 0,5) oC.

Mẫu thử nghiệm, ống và máy tạo dao động phải được ổn định tại nhiệt độ xác định hoặc theo thỏa thuận, và phải đảm bảo rằng biến thiên nhiệt độ không vượt quá 0,5 oC trong suốt quá trình thử nghiệm.

6. Thiết bị, dụng cụ

Dụng cụ thủy tinh và thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thử nghiệm, cùng với các thiết bị, dụng cụ sau:

6.1. Máy tạo dao động, bao gồm

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10237-3:2013 (ISO 2811-3:2011) về Sơn và vecni - Xác định khối lượng riêng - Phần 3: Phương pháp dao động

  • Số hiệu: TCVN10237-3:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản