Standard test method for determining stability and compatibility of heavy fuel oils and crude oils by heavy fuel oil stability analyzer (optical detection)
Lời nói đầu
TCVN 10151:2013 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 7112-12 Standard test method for determining stability and compatibility of heavy fuel oils and crude oils by heavy fuel oil stability analyzer (optical detection), với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 7112-12 thuộc bản quyền ASTM quốc tế.
TCVN 10151:2013 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - Phương pháp thử biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DẦU THÔ VÀ DẦU NHIÊN LIỆU NẶNG (FO NẶNG) - XÁC ĐỊNH ĐỘ ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG TƯƠNG THÍCH BẰNG MÁY PHÂN TÍCH ĐỘ ỔN ĐỊNH DẦU NHIÊN LIỆU NẶNG (FO NẶNG) (PHÁT HIỆN QUANG HỌC)
Standard test method for determining stability and compatibility of heavy fuel oils and crude oils by heavy fuel oil stability analyzer (optical detection)
1.1. Tiêu chuẩn này quy định qui trình tự động bao gồm phép chuẩn độ và phát hiện quang học các atphalten kết tủa để xác định các thông số về độ ổn định và khả năng tương thích của dòng dầu cặn của nhà máy lọc dầu, dầu nhiên liệu cặn (FO cặn), và dầu thô. Độ ổn định trong trường hợp này là khả năng duy trì atphalten trong trạng thái peptit hóa hoặc trạng thái hòa tan và không bị kết tủa hoặc kết bông. Tương tự, khả năng tương thích liên quan đến đặc tính pha trộn của hai hoặc nhiều loại dầu mà không bị kết bông hoặc kết tủa atphalten có trong dầu.
1.2. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các sản phẩm như sau: sản phẩm cặn từ các quá trình chưng cất chân không và chưng cất khí quyển, quá trình xử lý nhiệt, quá trình xúc tác và hydrocracking, các sản phẩm đặc thù theo yêu cầu kỹ thuật của ASTM D 396, loại No. 5L, 5H và 6, và ASTM D 2880, loại No. 3-GT và 4-GT, và các dầu thô tạo ra các sản phẩm này có chứa atphalten với nồng độ lớn hơn hoặc bằng 0,05 % khối Iượng.
1.3. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại dầu chứa atphalten nhỏ hơn 0,05 % khối lượng, và có thể là vô nghĩa khi áp dụng cho các loại dầu không ổn định có chứa sẵn atphalten kết bông.
1.4. Các giá trị tính theo hệ đơn vị SI là các giá trị tiêu chuẩn. Các giá trị trong ngoặc là để tham khảo.
1.5. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6777 (ASTM D 4057), Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công.
ASTM D 396, Specification for fuel oils (Nhiên liệu đốt lò - Yêu cầu kỹ thuật).
ASTM D 2280, Specification for gas turbine fuel oils (Nhiên liệu tuốc bin khí - Yêu cầu kỹ thuật).
ASTM D 4175, Terminology relating to petroleum, petroleum products, and lubricants (Thuật ngữ liên quan đến dầu mỏ, các sản phẩm dầu mỏ và các chất bôi trơn)
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10149:2013 về Dầu thô - Xác định cận bằng phương pháp dùng màng lọc
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9790:2013 (ASTM D 473 – 07) về Dầu thô và nhiên liệu đốt lò (FO) – Xác định cặn bằng phương pháp chiết
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9792:2013 (ASTM D 5708 - 11) về Dầu thô và nhiên liệu cặn – Xác định niken,vanadi và sắt bằng phổ phát xạ nguyên tử plasma cặp cảm ứng (ICP)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9793:2013 (ASTM D 5853 – 11) về Dầu thô – Phương pháp xác định điểm đông đặc
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10148:2013 (ASTM D 4007-11) về Dầu thô - Xác định nước và cặn bằng phương pháp lý tâm (quy trình phòng thử nghiệm)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10149:2013 (ASTM D 4807 - 05) về Dầu thô - Xác định cận bằng phương pháp dùng màn lọc
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2713:1978 về Dầu nhờn và sản phẩm dầu thẫm - Phương pháp cất khô nước
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5383:1991 về Dầu thô - Xác định hàm lượng niken bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5385:1991 về Dầu thô - Xác định hàm lượng của canxi và magie bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5384:1991 về Dầu thô - Xác định hàm lượng natri và kali bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10149:2013 về Dầu thô - Xác định cận bằng phương pháp dùng màng lọc
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6777:2007 (ASTM D 4057 - 06) về dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9790:2013 (ASTM D 473 – 07) về Dầu thô và nhiên liệu đốt lò (FO) – Xác định cặn bằng phương pháp chiết
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9792:2013 (ASTM D 5708 - 11) về Dầu thô và nhiên liệu cặn – Xác định niken,vanadi và sắt bằng phổ phát xạ nguyên tử plasma cặp cảm ứng (ICP)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9793:2013 (ASTM D 5853 – 11) về Dầu thô – Phương pháp xác định điểm đông đặc
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10148:2013 (ASTM D 4007-11) về Dầu thô - Xác định nước và cặn bằng phương pháp lý tâm (quy trình phòng thử nghiệm)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10149:2013 (ASTM D 4807 - 05) về Dầu thô - Xác định cận bằng phương pháp dùng màn lọc
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2713:1978 về Dầu nhờn và sản phẩm dầu thẫm - Phương pháp cất khô nước
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5383:1991 về Dầu thô - Xác định hàm lượng niken bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5385:1991 về Dầu thô - Xác định hàm lượng của canxi và magie bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5384:1991 về Dầu thô - Xác định hàm lượng natri và kali bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10151:2013 (ASTM D 7112-12) về Dầu thô và dầu nhiên liệu nặng (FO nặng) - Xác định độ ổn định và khả năng tương thích bằng máy phân tích độ ổn định dầu nhiên liệu nặng (FO nặng) (phát điện quang học)
- Số hiệu: TCVN10151:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực