Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10069:2013

EN 12868:1999

ĐỒ DÙNG TRẺ EM - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SỰ GIẢI PHÓNG N-NITROSAMIN VÀ CÁC CHẤT CÓ KHẢ NĂNG CHUYỂN HÓA THÀNH N-NITROSAMIN TỪ NÚM TY VÀ TY GIẢ LÀM BẰNG ELASTOME HOẶC CAO SU

Child use and care articles - Methods for determining the release of N-Nitrosamines and N-Nitrosatable substances from elastomer or rubber teats and soothers

Lời nói đầu

TCVN 10069:2013 hoàn toàn tương đương với EN 12868:1999

TCVN 10069:2013 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 181/SC 1 Đ dùng trẻ em biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Núm ty cho ăn và ty giả được làm từ elastome hoặc cao su có thể giải phóng ra N-nitrosamin và các chất có khả năng chuyển hóa thành N-nitrosamin (các chất nitrosatable).

Mục đích của tiêu chuẩn này là đưa ra phương pháp phân tích chi tiết để phát hiện và xác định N-nitrosamin và các chất có khả năng chuyển hóa thành N-nitrosamin được giải phóng từ núm ty và ty giả để phù hợp với các yêu cầu của Chỉ thị 93/11/EEC.

Phương pháp được phê chuẩn bởi thử nghiệm liên phòng gồm mười hai phòng thí nghiệm thành viên. Các phép thử tập trung vào các sản phẩm giải phóng N-nitrosođimetylamin, N-nitrosođietylamin, N-nitrosođibutylamin và N-nitrosođibenzylamin. Kết quả cũng được sử dụng để xem xét dung sai phân tích (Điều 9).

 

Đ DÙNG TRẺ EM - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SỰ GII PHÓNG N-NITROSAMIN VÀ CÁC CHT KHẢ NĂNG CHUYN HÓA THÀNH N-NITROSAMIN TỪ NÚM TY VÀ TY GIẢ LÀM BẰNG ELASTOME HOC CAO SU

Child use and care articles - Methods for determining the release of N-Nitrosamines and N-Nitrosatable substances from elastomer or rubber teats and soothers

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp phân lập, phát hiện và xác định N-nitrosamin và các chất có khả năng chuyển hóa thành N-nitrosamin được giải phóng trong dung dịch nước bọt nhân tạo từ núm ty và ty giả làm bằng cao su và elastome.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng đ phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

EN 45001, General criteria for operation of testing laboratories (Tiêu chí chung đối với vận hành các phòng thí nghiệm);

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Ty giả (soother)

Sản phẩm được sử dụng để đáp ứng nhu cầu bú mút và làm trẻ không quấy.

CHÚ THÍCH: Ty giả cũng được gọi là núm vú giả hoặc núm vú cao su của em bé.

3.2. Núm ty (teat)

Chi tiết được làm bằng elastome hoặc cao su của ty giả được thiết kế để trẻ ngậm vào miệng. Theo cách khác nó có thể là núm ty cho ăn.

3.3. Núm ty cho ăn (feeding teat)

Núm vú thay thế mà khi được gắn vào bình chứa chất lỏng, cho phép trẻ nhận được chất lỏng bằng cách bú/mút.

3.4. Cao su (rubber)

Vật liệu có độ giãn cao kết hợp với khả năng phục hồi về lại hình dạng ban đầu trong một thời gian ngắn - vật liệu có tính co giãn cao.

3.5. Elastome<

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10069:2013 (EN 12868:1999) về Đồ dùng trẻ em - Phương pháp xác định sự giải phóng N-Nitrosamin và các chất có khả năng chuyển hóa thành N-Nitrosamin từ núm ty và ty giả làm bằng Elastome hoặc cao su

  • Số hiệu: TCVN10069:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản