TCN 68 - 170: 1998
CHẤT LƯỢNG MẠNG VIỄN THÔNG
YÊU CẦU KỸ THUẬT
TELECOMMUNICATION NETWORK PERFORMANCE
TECHNICAL REQUIREMENT
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Các định nghĩa và thuật ngữ
3. Chỉ tiêu chất lượng phần mạng viễn thông quốc tế
4. Chỉ tiêu chất lượng phần mạng viễn thông trong nước
Tài liệu tham khảo
LỜI NÓI ĐẦU
Tiêu chuẩn TCN 68-170:1998 được xây dựng trên cơ sở các khuyến nghị của Liên minh Viễn thông quốc tế, các tiêu chuẩn kỹ thuật của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu, chỉ tiêu chất lượng mạng viễn thông của Xin-ga-po và Hồng Kông.
Tiêu chuẩn TCN 68-170:1998 do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Hợp tác quốc tế đề nghị và được Tổng cục Bưu điện ban hành theo Quyết định số 608/1998/QĐ-TCBĐ ngày 29 tháng 9 năm 1998.
CHẤT LƯỢNG MẠNG VIỄN THÔNG
YÊU CẦU KỸ THUẬT
TELECOMMUNICATION NETWORK PERFORMANCE
TECHNICAL REQUIREMENT
(Ban hành theo Quyết định số 608/1998/QĐ-TCBĐ ngày 29 tháng 9 năm 1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu chất lượng tối thiểu, áp dụng cho mạng của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông phải thống nhất với nhau về chất lượng kết nối mạng tại điểm kết nối để đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng mạng viễn thông của tiêu chuẩn này.
2. Các định nghĩa và thuật ngữ
Các thuật ngữ dùng trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
2.1 Phần mạng viễn thông quốc tế - A. International Telecommunication Network Part
Là hệ thống các thiết bị tính từ tổng đài cửa quốc tế bao gồm: tổng đài cửa quốc tế và các hệ thống truyền dẫn đi quốc tế.
2.2 Phần mạng viễn thông trong nước - A. National Telecommunication Network Part
Là phần còn lại của mạng viễn thông quốc gia ngoài phần mạng viễn thông quốc tế
2.3 Độ khả dụng của các kênh điện thoại quốc tế - A. Overall International Telephone Circuit Availability
Số đo này cho biết toàn bộ các kênh điện thoại quốc tế bao gồm phương tiện truyền dẫn, các tuyến mặt đất và các tổng đài cửa quốc tế có khả năng hoàn thành các chức năng của chúng tại bất kỳ thời điểm nào.
2.4 Độ khả dụng thiết bị tổng đài điện thoại - A. Availability of Telephone Exchange Equipment
Số đo này cho biết mức độ hoạt động bình thường không có sự cố tổng đài của tổng đài điện thoại.
2.5 Độ khả dụng mạng cáp ngoại vi - A. Availability of Line Plant Cables
Số đo này cho biết mức độ hoạt động bình thường không có sự cố cáp tính từ giá phối dây chính của tổng đài tới các hộp đấu dây của mạng ngoại vi.
2.6 Thời gian khắc phục sự cố - A. Repair Period
Thời gian khắc phục sự cố là khoảng thời gian tính từ thời điểm phát hiện sự cố trên mạng tới thời điểm sửa chữa xong sự cố.
2.7 Các kênh mạch vòng nội hạt - A. Local Loop Circuits
Các kênh mạch vòng nội hạt là các tuyến kết nối từ giá phối dây chính của tổng đài tới các hộp đấu dây.
2.8 Tỷ lệ lỗi bit - A. Bit Error Rate - BER
Là tỷ số giữa số bit bị lỗi trên tổng số bit phát đi.
2.9 Thời gian khả dụng - A.Available Time
Là thời gian hệ thống có khả năng thực hiện chức năng quy định. Các khoảng thời gian 1 giây được tính là thời gian đơn vị để xem xét tỷ lệ lỗi bit. Sự chuyển đổi từ thời gian khả dụng sang thời gian
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-170:1998 về chất lượng mạng viễn thông - Yêu cầu kỹ thuật do Tổng cục Bưu điện ban hành
- Số hiệu: TCN68-170:1998
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 29/09/1998
- Nơi ban hành: Tổng cục Bưu điện
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực