Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

22 TCN 321 - 03

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ -HỆ THỐNG CHỐNG NGƯNG TỤ HƠI NƯỚC TRÊN KÍNH CHẮN GIÓ CỦA Ô TÔ CON- YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

HÀ NỘI 2003

Lời nói đầu

Tiêu chuẩn 22 TCN 321 - 03 được biên soạn trên cơ sở Quy định 78/317/EEC.

Cơ quan đề nghị và biên soạn: Cục Đăng kiểm Việt Nam

Cơ quan trình duyệt: Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ Giao thông vận tải

Cơ quan xét duyệt và ban hành: Bộ Giao thông vận tải

1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với hệ thống chống hơi nước ngưng tụ trên kính chắn gió lắp trên ô tô con (1) được định nghĩa trong TCVN 6211:2003 (sau đây gọi tắt là xe) có tầm nhìn 180O phía trước của người lái.

Tiêu chuẩn này được áp dụng trong kiểm tra chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật các kiểu loại xe cơ giới (kiểm tra chứng nhận kiểu loại xe).

Chú thích: (1) ô tô con cũng là loại xe M1 được định nghĩa trong TCVN 6723:2000.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6211:2003 (ISO 3833:1977) Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa. TCVN 6723:2000 Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô khách cỡ nhỏ - Yêu cầu về cấu tạo trong công nhận kiểu.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Các thuật ngữ để áp dụng trong phạm vi Tiêu chuẩn này được định nghĩa như sau:

3.1. Kiểu loại xe (Vehicle type): các loại xe cùng kiểu loại trong Tiêu chuẩn này gồm các xe có cùng các đặc điểm cơ bản sau đây:

- hình dáng và việc bố trí của các bộ phận bên trong và bên ngoài xe trong khu vực có thể ảnh hưởng đến tầm nhìn của người lái;

- hình dáng và kích thước của kính chắn gió và khung lắp kính chắn gió;

- các đặc điểm của hệ thống chống ngưng tụ hơi nước;

- số chỗ ngồi.

3.2. Hệ tọa độ 3 chiều (Three-dimensional reference grid): hệ tọa độ bao gồm ba mặt phẳng: một mặt phẳng thẳng đứng dọc xe X - Z, một mặt phẳng nằm ngang X - Y và một mặt phẳng thẳng đứng ngang xe Y - Z (xem hình 3, phụ lục 2). Hệ tọa độ này được sử dụng để xác định mối quan hệ về kích thước giữa vị trí của các điểm thiết kế và vị trí của chúng trên xe thực. Phương pháp xác định vị trí của xe trong hệ toạ độ ba chiều được mô tả trong phụ lục 2; tất cả các tọa độ được tính từ điểm 0 cơ sở phải được xác định khi xe ở trạng thái sẵn sàng vận hành, cộng thêm một người ngồi ở hàng ghế đầu có khối lượng bằng 75kg ± 1%.

Các xe lắp hệ thống treo điều chỉnh được khoảng sáng gầm xe phải được thử trong điều kiện sử dụng thông thường do nhà sản xuất quy định.

3.3. Dấu chuẩn cơ sở (Primary reference marks): các lỗ, các bề mặt, các dấu và các ký hiệu nhận dạng trên thân xe. Kiểu dấu chuẩn được sử dụng và vị trí của từng dấu theo các toạ độ X, Y, Z của hệ tọa độ ba chiều và theo mặt đỗ xe được quy định bởi nhà sản xuất xe. Các dấu này có thể là các điểm kiểm tra được sử dụng khi lắp ráp thân xe.

3.4. Góc đệm tựa lưng của ghế (Seat-back angle): góc nghiêng của đệm tựa so với phương thẳng đứng (sau đây gọi tắt là góc đệm tựa).

3.5. Góc đệm tựa lưng thực tế của ghế (Actual seat-back angle): góc giữa đường thẳng đứng đi qua điểm H và đường thân người chuẩn. Thân người được mô phỏng bởi một ma-nơ-canh như mô tả trong phụ lục 1.1 (sau đây gọi tắt là góc đệm tựa thực tế).

3.6. Góc đệm tựa lưng thiết kế của ghế (Design seat-back angle): góc đệm tựa ở vị trí ngồi lái bình thường thấp nhất sau cùng hoặc do nhà sản xuất xe quy định. Góc này là góc giữa đường thẳng đứng đi qua điểm R và đường thân người chuẩn do nhà sản xuất xe quy định. Về lý thuyết, góc này bằng góc đệm tựa thực tế (sau đây gọi tắt là góc đệm tựa thiết kế).

3.7. Các điểm V (V points): các điểm nằm trong khoang chở người được xác định bởi các mặt phẳng thẳng đứng dọc xe đi qua các tâm của các chỗ ng

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 22TCN321:2003 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ -hệ thống chống ngưng tụ hơi nước trên kính chắn gió của ô tô con- yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 22TCN321:2003
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 10/10/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản