(Ban hành kèm theo Quyết định số: 34 /2007/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tiêu chuẩn ngành này là tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng đối với đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia.
Đối tượng điều chỉnh của Tiêu chuẩn ngành này là các hoạt động về quy hoạch phát triển, thực hiện đầu tư và tổ chức quản lý, bảo trì, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt nói ở Điều 1.
Trong Tiêu chuẩn ngành này, các từ ngữ sau đây được hiểu:
- Đường sắt quốc gia là đường sắt phục vụ nhu cầu vận tải chung của cả nước, từng vùng kinh tế và liên vận quốc tế.
- Đường sắt đô thị là đường sắt phục vụ nhu cầu đi lại hàng ngày của hành khách ở thành phố, vùng phụ cận, bao gồm đường sắt đi ngầm, đường sắt đi trên cao, đường sắt đi trên mặt đất và một số loại hình giao thông đô thị mới tự động dẫn hướng.
- Đường sắt chuyên dùng là đường sắt phục vụ nhu cầu vận tải riêng của tổ chức, cá nhân.
- Cấp kỹ thuật đường sắt là quy định thứ hạng các tuyến hoặc đoạn tuyến đường sắt theo các tiêu chuẩn kỹ thuật, tương ứng với các yêu cầu về năng lực vận tải và an toàn chạy tàu.
- Khổ đường sắt là khoảng cách ngắn nhất giữa hai má tác dụng phía trong của ray trên đường thẳng.
- Tốc độ thiết kế của tuyến đường sắt là trị số tốc độ áp dụng trong tính toán, thiết kế và xây lắp các cấu trúc thành phần của tuyến, đoạn tuyến đường sắt đó. Phương tiện giao thông đường sắt không được phép chạy quá tốc độ thiết kế của tuyến, đoạn tuyến đường sắt, trừ các đoàn tàu có thùng xe tự cân bằng (Tilting body train).
- Đường cong nằm là đường cong của tuyến đường trên mặt bằng.
CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA, ĐƯỜNG SẮT CHUYÊN DÙNG NỐI RAY VỚI ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA
Điều 4. Cấp kỹ thuật đường sắt
4.1 Đường sắt khổ 1435mm được chia thành các cấp kỹ thuật sau:
- Đường sắt cao tốc,
- Đường sắt cận cao tốc,
- Đường sắt cấp 1,
- Đường sắt cấp 2,
- Đường sắt cấp 3.
4.2 Đường sắt cao tốc và cận cao tốc phải được xây dựng giao cắt khác mức với đường giao thông khác và được rào chắn cách ly, tránh mọi sự xâm nhập của người, phương tiện, súc vật. Đường sắt cao tốc và cận cao tốc chỉ dành riêng cho vận tải hành khách.
4.3 Đường sắt cấp 1, cấp 2, cấp 3 được giao cắt cùng mức với đường bộ trong một số trường hợp mà
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4528:1988 về hầm đường sắt và hầm đường ôtô - quy phạm thi công, nghiệm thu
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4117:1985 về đường sắt khổ 1435 mm - tiêu chuẩn thiết kế
- 3Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 258:1999 về quy trình kỹ thuật kiểm định cầu đường sắt do Bộ Giao thông vận tải ban hành.
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9273:2012 về Phương tiện đường sắt đô thị khổ đường 1435 mm – Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8893:2011 về Cấp kỹ thuật đường sắt
- 1Quyết định 34/2007/QĐ-BGTVT ban hành tiêu chuẩn ngành Cấp kỹ thuật đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành.
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4528:1988 về hầm đường sắt và hầm đường ôtô - quy phạm thi công, nghiệm thu
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4117:1985 về đường sắt khổ 1435 mm - tiêu chuẩn thiết kế
- 4Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 258:1999 về quy trình kỹ thuật kiểm định cầu đường sắt do Bộ Giao thông vận tải ban hành.
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9273:2012 về Phương tiện đường sắt đô thị khổ đường 1435 mm – Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8893:2011 về Cấp kỹ thuật đường sắt
Tiêu chuẩn ngành 22TCN 362:2007 về cấp kỹ thuật đường sắt do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 22TCN362:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 25/07/2007
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định