Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

14 TCN 107 - 1999

PHỤ GIA HÓA HỌC CHO BÊ TÔNG VÀ VỮA - PHƯƠNG PHÁP THỬ

Chemical admixtures for concrete and mortar - Test methods

1. PHẠM VI:

Phương pháp thử phụ gia hóa học bao gồm các thí nghiệm kiểm tra tính năng của phụ gia đó trên bê tông tươi, bê tông đã cứng rắn và các thí nghiệm về độ đồng nhất của phụ gia. Các phương pháp thử này dùng cho cả việc thí nghiệm chấp nhận nói chung và cho cả những thí nghiệm dùng cho công việc có yêu cầu đặc biệt. Những điều kiện được tiêu chuẩn hóa trong các thí nghiệm này không nhằm mô phỏng theo các điều kiện thực tế của công trường.

2. VẬT LIỆU:

2.1. Xi măng: Dùng loại xi măng pooc lăng, đáp ứng tiêu chuẩn TCVN 2682 - 1992 - Xi măng pooc lăng. Yêu cầu kỹ thuật.

2.2. Cốt liệu: Trừ các trường hợp thử nghiệm cho các công trình đặc biệt cần dùng cốt liệu chỉ định, các trường hợp thử nói chung được phép dùng cốt liệu thông thường. Trong một quá trình thử nghiệm chỉ được dùng một loại cốt liệu, từ một nguồn, có các tính chất đáp ứng yêu cầu kỹ thuật đối với cốt liệu để làm bê tông.

2.2.1. Cát: Cát loại vừa có modun Mn = 2,00  2,50 và phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật của TCVN 1770 - 1986 - Cát xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật.

2.2.2. Đá dăm (sỏi): Dùng loại đá dăm (sỏi) xây dựng thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật của TCVN 1771 - 1987 - Đá dăm, sỏi xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật.

2.3. Nước trộn: Nước trộn phải đáp ứng tiêu chuẩn TCVN 4506 - 1987: Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.

2.4. Thành phần cấp phối: Trong các thử nghiệm phụ gia hóa học dùng cấp phối bê tông quy định như sau:

2.4.1. Thành phần hỗn hợp bê tông đối chứng:

 Xi măng: 310  3 kg/m3

Cát = 765  5 kg/m3

Đá dăm 5 - 10 mm = 290  5 kg/m3

10 - 20mm = 850  5 kg/m3

Nước: Điều chỉnh để đạt độ sụt 6 - 8 cm

2.4.2. Thành phần hỗn hợp bê tông chứa phụ gia thử nghiệm:

Thêm phụ gia, các thành phần xi măng cốt liệu giữ nguyên như thành phần hỗn hợp bê tông đối chứng, hàm lượng nước được giảm và điều chỉnh sao cho độ sụt hỗn hợp bê tông kiểm tra giống như độ sụt hỗn hợp bê tông đối chứng.

3. CHẾ TẠO MẪU THỬ:

3.1. Cách trộn, chế tạo và bảo dưỡng các mẫu thử: Được tiến hành phù hợp với TCVN 3105 - 93: Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.

3.2. Số lượng mẫu thử: Các mẫu cần được lấy và chế tạo phải đại diện cho mỗi thí nghiệm, điều kiện thí nghiệm và tuổi thí nghiệm.

Mỗi thí nghiệm là một phép thử được mô tả ở các mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4; 5.1; 5.2 và 5.3 của tiêu chuẩn này.

Mỗi điều kiện thí nghiệm là một phép thử gồm một hỗn hợp bê tông đối chứng hoặc một hỗn hợp bê tông chứa phụ gia thử nghiệm.

Các mẫu cần được lấy ít nhất từ 3 mẻ trộn riêng lẻ. Số lượng tối thiểu các mẫu thí nghiệm cho một kiểu phụ gia được quy định ở bảng 1.

BẢNG 1: SỐ LƯỢNG TỐI THIỂU CÁC MẪU THEO ĐIỀU KIỆN THÍ NGHIỆM VÀ TUỔI THÍ NGHIỆM CHO MỘT KIỂU PHỤ GIA

Thí nghiệm

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 14TCN107:1999 về Phụ gia hoá học cho bêtông và vữa - Phương pháp thử

  • Số hiệu: 14TCN107:1999
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 16/06/1999
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản