- 1Tiêu chuẩn ngành 14TCN 22:2002 về quy phạm khống chế mặt bằng cơ sở trong công trình thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 14TCN 102:2002 về quy phạm khống chế cao độ cơ sở trong công trình thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4118:1985 về hệ thống kênh tưới - tiêu chuẩn thiết kế
- 4Tiêu chuẩn ngành 96 TCN 43:1990 về đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500 - 1:1000 - 1:2000 - 1:5000 (phần ngoài trời) do Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước ban hành
14TCN 40:2002
QUY PHẠM ĐO KÊNH VÀ XÁC ĐỊNH
Survey Standards for Canal Measurements and Definition of Hydraulic Structure’s Centerline on Canal
(Ban hành theo quyết định số 45/2002/QĐ-BNN ngày 4 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1.1 Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy phạm này quy định các tiêu chuẩn khảo sát địa hình áp dụng cho đo vẽ tài liệu địa hình (bình đồ, cắt dọc, cắt ngang) và xác định tim tuyến hệ thống kênh, các công trình trên kênh (làm mới và sửa chữa kênh cũ) trong các công trình thuỷ lợi Việt Nam.
1.2 Hệ cao, toạ độ sử dụng
1.2.1 Hệ cao độ
Hệ cao độ sử dụng trong hệ thống kênh theo Quy phạm khống chế cao độ cơ sở trong công trình thuỷ lợi 14 TCN-102-2002:
a. Khu vực có lưới cao độ quốc gia (Hạng I,II,III,IV):
- Từ Đà Nẵng trở vào Nam, sử dụng hệ cao độ Mũi Nai-Hà Tiên;
- Từ Thừa Thiên Huế ra Bắc, sử dụng hệ cao độ Hòn Dấu- Hải Phòng;
- Công thức chuyển đổi hai hệ:
HMũi Nai = HHòn Dấu + 0,167m
b. Khu vực biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa: nếu chưa có lưới cao độ quốc gia thì thực hiện theo hai bước:
- Giả định cao độ theo bản đồ 1:50.000 lưới chiếu Gauss hoặc UTM cho toàn công trình;
- Chuyển cao độ giả định khu vực về cao độ quốc gia để hoà mạng quốc gia.
1.2.2 Hệ toạ độ
Hệ toạ độ theo Quy phạm khống chế mặt bằng cơ sở trong công trình thuỷ lợi 14TCN 22-2002:
a. Khu vực có lưới toạ độ quốc gia: Đo nối trong hệ VN2000.
b. Khu vực chưa có lưới toạ độ quốc gia:
Khi công trình ở vùng biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa chưa có lưới toạ độ quốc gia, có thể giả định toạ độ theo bản đồ 1/50.000 đã chuyển sang lưới chiếu Gauss thống nhất toàn công trình. Sau đó chuyển về hệ toạ độ quốc gia VN2000.
1.3 Phân loại hệ thống kênh
1.3.1 Hệ thống kênh tưới
- Hệ thống kênh tưới bao gồm các kênh tưới và công trình trên kênh (công trình lấy nước, điều tiết, đo nước, chuyển nước, xả nước, tiêu nước, công trình giao thông và các công trình quản lý hệ thống kênh).
- Hướng nước chảy của kênh tưới là từ công trình (đập dâng, hồ chứa, trạm bơm v.v... ) chảy dọc theo kênh đến vị trí cần tưới.
- Phân cấp Hệ thống kênh tưới và công trình trên kênh theo TCVN4118-85, bảng 1.1.
Bảng 1.1: Phân cấp công trình trên kênh
TT | Diện tích tưới (1000ha) | Cấp công trình trên kênh |
1 2 3 4 | Lớn hơn 50Lớn hơn 10 đến 50Lớn hơn 2 đến 10Nhỏ hơn hoặc bằng 2 | II III IV V |
1.3.2 Hệ thống kênh tiêu
- Hệ thống kênh tiêu bao gồm các kênh tiêu và công trình trên kênh (công trình tiêu nước, điều tiết, đo nước, chuyển nước, tưới nước, công trình giao thông và các công trình quản lý hệ thống kênh).
- Phân cấp Hệ thống kênh tiêu và công trình trên kênh cùng với hệ thống kênh tưới, theo bảng 1.1 (diện tích là diện tích tự nhiên ngập lụt).
- Hướng nước chảy của kênh tiêu là từ các vị trí cần tiêu chảy dọc theo kênh về trạm tiêu.
1.3.3 Hệ thống kênh tưới, tiêu kết hợp
Trong hệ thống tưới, tiêu kết hợp phân cấp kênh và công trình trên kênh lấy theo cấp cao nhất xác định theo tưới hoặc tiêu làm tiêu chuẩn xác định kỹ thuật khảo sát.
1.3.4 Phân cấp kênh trong một hệ thống kênh
- Mạng lưới kênh tưới, tiêu bao gồm: kênh chính, các kênh nhánh cấp 1, cấp2, cấp 3, kênh vượt cấp v.v... và các kênh nhánh cấp cuối cùng (dẫn nước vào nơi cần tưới, lấy nước ra từ nơi cần tiêu).
- Kí hiệu các kênh t
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 45/2002/QĐ-BNN về tiêu chuẩn ngành: Quy phạm đo kênh và xác định tim công trình trên kênh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 14TCN 22:2002 về quy phạm khống chế mặt bằng cơ sở trong công trình thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 14TCN 102:2002 về quy phạm khống chế cao độ cơ sở trong công trình thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4118:1985 về hệ thống kênh tưới - tiêu chuẩn thiết kế
- 5Tiêu chuẩn ngành 96 TCN 43:1990 về đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500 - 1:1000 - 1:2000 - 1:5000 (phần ngoài trời) do Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn ngành 14TCN 40:2002 về quy phạm đo kênh và xác định tim công trình trên kênh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 14TCN40:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 04/06/2002
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 28/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định