Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THÀNH PHẦN, NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG
LẬP THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
1.1. Tiêu chuẩn này quy định thành phần, nội dung và khối lượng lập Thiết kế Kỹ thuật-Tổng dự toán, Thiết kế Bản vẽ Thi công (đối với công trình được thiết kế hai bước) và Thiết kế Kỹ thuật-Thi công (đối với công trình được thiết kế một bước) các công trình thuỷ lợi thuộc các dự án xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa nâng cấp, có chức năng từ một đến đa mục tiêu, quy mô từ đơn giản đến phức tạp.
Tiêu chuẩn quy định nội dung các vấn đề nghiên cứu tính toán thường gặp cho các loại công trình đa mục tiêu có quy mô lớn (nhóm A,B) kỹ thuật phức tạp. Khi áp dụng, căn cứ vào mục tiêu nhiệm vụ, tính chất, quy mô và mức độ phức tạp của từng công trình cụ thể: thay đổi thứ tự các mục, gộp các mục có nội dung phù hợp, bỏ những nội dung, những báo cáo, bản vẽ và phụ lục không cần thiết nhưng phải đảm bảo sao cho hồ sơ lập ra đầy đủ, ngắn gọn, không trùng lặp, đảm bảo chất lượng yêu cầu.
1.2. Lập thiết kế công trình thuỷ lợi nhằm đảm bảo cho công trình xây dựng:
- Có nhiệm vụ, quy mô như trong Quyết định đầu tư và tổng dự toán không vượt tổng mức đầu tư đã được duyệt;
- Áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến, phù hợp với điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng; đáp ứng các yêu cầu về ổn định, độ bền và mỹ quan; quản lý vận hành thuận lợi, an toàn với chi phí thấp;
- Hạn chế ở mức thấp nhất tác động xấu với môi trường sinh thái;
- Đảm bảo chất lượng, tiết kiệm vốn đầu tư.
1.3. Các tài liệu cơ bản dùng để thiết kế phải do các tổ chức có tư cách pháp lý lập và cung cấp theo đúng thành phần, nội dung và khối lượng quy định trong các tiêu chuẩn và quy trình quy phạm hiện hành do Nhà nước hoặc Ngành ban hành.
1.4. Thiết kế công trình thuỷ lợi phải tuân thủ các chủ trương đường lối, chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước, các thủ tục, quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành có liên quan.
1.5. Hồ sơ thiết kế phải đầy đủ, đẹp và rõ ràng. Báo cáo thuyết minh cần ngắn gọn, phản ảnh trung thực những vấn đề đã được nghiên cứu, có nhận xét, đánh giá về kết quả nghiên cứu và ý kiến đề nghị về những vấn đề cần so sánh lựa chọn.
2. THÀNH PHẦN, NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG LẬP THIẾT KẾ KỸ THUẬT-TỔNG DỰ TOÁN
2.1. Yêu cầu chung.
a) Trên cơ sở Thiết kế sơ bộ đã được phê duyệt, cần bổ sung các tài liệu cơ bản, đề xuất và tính toán các phương án để cụ thể và chi tiết hoá một bước các giải pháp công trình nhằm đáp ứng các yêu cầu sau: chọn tuyến công trình và phương án bố trí tổng thể tối ưu các hạng mục công trình chính tại đầu mối, trên tuyến đường dẫn và các công trình khác.
- Chọn phương án tối ưu về chủng loại, số lượng và bố trí thiết bị.
- Chọn quy mô và hình thức bố trí kết cấu công trình tối ưu cho các hạng mục công trình chính thuộc đầu mối, tuyến đường dẫn, công trình phòng hộ và khu tái định cư (nếu có).
- Cụ thể hoá các biện pháp quản lý và bảo vệ môi trường nhằm khắc phục và hạn chế các tác động xấu, phát huy hiệu quả của các tác động tích cực.
- Xác định chính xác chủng loại, số lượng, vị trí các hạng mục công trình được đầu tư. Chi tiết hoá các kết cấu chịu lực chính đáp ứng yêu cầu đấu thầu xây lắp.
- Chọn biện pháp và tiến độ hợp lý để xây dựng, khai thác và bảo trì một cách có hiệu quả công trình, hạn chế gây ra các tác động tiêu cực về mặt môi trường.
- Xác định chính xác khối lượng chính các loại vật liệu, vật tư, thiết bị và tổng dự toán công trình theo các lô thầu được định hướng trong Quyết định đầu tư.
b) Phải phù hợp với nội dung, tiêu chuẩn kỹ thuật và cấp công trình trong Báo cáo Nghiên cứu Khả thi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Tổng dự toán phải được lập trên cơ sở định mức, đơn giá, chế độ, chính sách hiện hành liên quan đến chi phí đầu tư xây dựng và không được vượt tổng mức đầu tư đã ghi trong Quyết định đầu tư.
2.2. Thành phần Thiết kế Kỹ thu
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 14TCN 195:2006 về thành phần, khối lượng khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 14TCN 100:2001 về thiết bị quan trắc cụm đầu mối công trình thủy lợi - các quy định chủ yếu về thiết kế bố trí do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 22TCN 222:1995 về tải trọng và tác động (do sóng và do tàu) lên công trình thủy do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4252:2012 về Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế tổ chức thi công
- 1Quyết định 51/2002/QĐ-BNN về tiêu chuẩn ngành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 14TCN 195:2006 về thành phần, khối lượng khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 14TCN 100:2001 về thiết bị quan trắc cụm đầu mối công trình thủy lợi - các quy định chủ yếu về thiết kế bố trí do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 14TCN 118:2002 về thành phần, nội dung và khối lượng lập các dự án đầu tư thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 22TCN 222:1995 về tải trọng và tác động (do sóng và do tàu) lên công trình thủy do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 115:2000 về thành phần, nội dung và khối lượng khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thuỷ lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 116:1999 về thành phần khối lượng khảo sát địa hình trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thuỷ lợi
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4252:2012 về Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế tổ chức thi công
Tiêu chuẩn ngành 14TCN 119:2002 về thành phần, nội dung và khối lượng lập thiết kế công trình thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 14TCN119:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 17/06/2002
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra