THIẾT BỊ QUAN TRẮC CỤM ĐẦU MỐI CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI - CÁC QUY ĐỊNH CHỦ YẾU VỀ THIẾT KẾ BỐ TRÍ
(Ban hành theo quyết định số: 92/2001/QĐ-BNN ngày 11 tháng 9 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế bố trí các thiết bị quan trắc cụm đầu mối công trình thuỷ lợi thuộc tất cả các cấp, ở mọi giai đoạn thiết kế.
Thiết bị quan trắc bao gồm thiết bị đo và thiết bị thu. Tiêu chuẩn này chỉ quy định nội dung thiết kế bố trí thiết bị đo.
1.2. Nội dung quan trắc công trình thuỷ lợi quy định trong tiêu chuẩn này gồm:
1. Quan trắc chuyển vị;
2. Quan trắc thấm;
3. Quan trắc áp lực kẽ rỗng;
4. Quan trắc nhiệt độ;
5. Quan trắc trạng thái ứng suất;
6. Quan trắc áp lực đất, đá lên công trình;
7. Quan trắc áp lực nước, áp lực mạch động của dòng chảy;
8. Quan trắc ứng lực cốt thép của kết cấu bê tông cốt thép.
Các quan trắc khác sẽ được quy định cụ thể trong các tiêu chuẩn tương ứng.
1.3. Thành phần và khối lượng công tác quan trắc được ấn định theo cấp, loại và kiểu công trình.
1.4. Việc bố trí thiết bị quan trắc phục vụ cho công tác nghiên cứu để làm rõ thêm hoặc chính xác hoá các vấn đề lý thuyết tính toán thì cần có chế độ quan trắc đặc biệt.
1.5. Quan trắc công trình thuỷ lợi phải được tiến hành ngay từ khi mở móng xây dựng, suốt cả quá trình thi công và khai thác vận hành công trình. Công tác tổ chức quan trắc ở giai đoạn xây dựng do ban quản lý dự án chủ trì tổ chức thực hiện. Thời kỳ vận hành khai thác do bộ phận quản lý khai thác công trình thực hiện.
Các kết quả quan trắc sẽ được phân tích, tính toán, tổng hợp để sử dụng và gửi cho các cơ quan quản lý, thiết kế công trình và nghiên cứu khoa học khi có yêu cầu.
1.6. Trong đồ án bố trí thiết bị đo cần phải có quy trình lắp đặt, quy trình quan trắc cùng các biểu mẫu thống nhất để tiện ghi chép số liệu quan trắc.
1.7. Trong các giai đoạn thiết kế, công tác quan trắc công trình cần phải làm rõ các nội dung cơ bản sau:
1.7.1. Giai đoạn báo cáo nghiên cứu tiền khả thi:
1. Sự cần thiết phải bố trí thiết bị quan trắc;
2. Xác định sơ bộ thành phần khối lượng thiết bị đo, thiết bị thu;
3. Vốn đầu tư.
1.7.2. Giai đoạn báo cáo nghiên cứu khả thi:
1. Sự cần thiết phải bố trí thiết bị quan trắc công trình;
2. Thành phần khối lượng thiết bị đo, thiết bị thu (danh mục thiết bị đo, thiết bị thu, loại thiết bị nào phải đặt mua của nước ngoài);
3. Vốn đầu tư;
4. Kiến nghị (nếu cần) chế độ quan trắc đặc biệt và phải có bản đề cương quan trắc đặc biệt;
5. Quan trắc đặc biệt bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Sự cần thiết phải tiến hành quan trắc đặc biệt;
- Nội dung cần quan trắc đặc biệt;
- Danh mục thiết bị đo, thiết bị thu để quan trắc đặc biệt;
- Vốn đầu tư phục vụ quan trắc đặc biệt;
- Thời gian bắt đầu, kết thúc quan trắc đặc biệt.
1.7.3. Giai đoạn thiết kế kỹ thuật bao gồm các nội dung:
1. Bố trí các tuyến quan trắc trên mặt bằng và các mặt cắt công trình;
2. Bố trí thiết bị đo trong mỗi tuyến, mỗi mặt cắt;
3. Sơ đồ bố trí hệ thống dây dẫn từ thiết bị đo đến thiết bị thu;
4. Bản liệt kê danh mục các thiết bị đo, thiết bị thu;
5. Tổng dự toán.
1.7.4. Giai đoạn Bản vẽ thi công gồm những nội dung sau:
1. Thiết kế lắp đặt cho mỗi loại thiết bị đo;
2. Thiết kế chi tiết từng tuyến dẫn từ mốc thiết bị đo đến thiết bị thu;
3. Thiết kế chi tiết, kết cấu của các thiết bị đo (nếu chưa có thiết kế mẫu);
4. Thiết kế lắp đặt thiết bị đo, thu, lập bản danh mục về số lượng, loại, vị trí đặt thiết bị đo, thiết bị thu, trong từng mặt cắt và toàn bộ công trình;
5. Dự toán hạng mục.
1.7.5. Giai đoạn Thiết kế kỹ thuật thi công (đối với công trình thiết kế một bước): Thực hiện theo quy định ở Điều 1.7.3. và 1.7.4.
1.8. Bố trí thiết bị đo phục vụ cho quan trắc đặc biệt cũng như quan trắc tạm thời trong thời gian thi công nên bố trí tập trung vào một khối, một đơn nguyên đại diện quan trọng nhất mà dựa vào đó chúng ta có thể đánh giá được sự làm việc của toàn bộ công trình.
1.9. Trong đố án thiết kế cần phải sử dụng các thuật ngữ và các ký hiệu quy ước như sau:
1. Đơn nguyên đo: là một đoạn công trình mà trên đó ta bố trí các thiết bị đo;
2. Tiết diện đo: mặt cắt ngang hay đứng để thể hiện vị trí, loại thiết bị đo;
3. Tuyến đo: đường thẳng theo phương ngang hay dọc tim công trình;
4. Điểm đo: vị trí đặt từng thiết bị đo.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 92/2001/QĐ-BNN tiêu chuẩn ngành 14 TCN 100-2001- Thiết bị quan trắc cụm đầu mối công trình thuỷ lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế bố trí do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 14TCN 119:2002 về thành phần, nội dung và khối lượng lập thiết kế công trình thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 46 : 2012/BTNMT về quan trắc khí tượng do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn ngành 14TCN 100:2001 về thiết bị quan trắc cụm đầu mối công trình thủy lợi - các quy định chủ yếu về thiết kế bố trí do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 14TCN100:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 11/09/2001
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 17/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định