Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
TIÊU CHUẨN RAU QUẢ SU LƠ LẠNH ĐÔNG NHANH - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp với Codex Stan 111-1981
Tiêu chuẩn này áp dụng cho su lơ lạnh đông nhanh thuộc loài Brassica oleracea L.var. botrytis L. như định nghĩa dưới đây và được dùng trực tiếp mà không cần chế biến thêm, trừ khi cần đóng gói lại. Không áp dụng cho mục đích công nghiệp.
2.1. Định nghĩa sản phẩm
Su lơ lạnh đông nhanh là sản phẩm được chế biến từ đầu hoa su lơ tươi tốt, sạch, có thể được tỉa sửa và tách ra từng phần, rửa sạch và chần đủ để đảm bảo ổn định màu sắc và hương vị sản trong suốt quá trình bán hàng.
2.2. Định nghĩa quá trình
2.2.1. Su lơ lạnh đông nhanh là sản phẩm tạo nên do quá trình làm lạnh đông trong thiết bị thích hợp và theo những điều kiện dưới đây. Quá trình làm lạnh đông phải được thực hiện sao cho thang nhiệt độ kết tinh tối đa được qua đi một cách nhanh chóng. Quá trình làm lạnh đông nhanh chỉ được coi là đã hoàn thành đầy đủ khi nhiệt độ tâm sản phẩm đã ổn định và đạt âm 18oC (-18oC).
2.2.2. Cho phép đóng gói lại các sản phẩm lạnh đông nhanh trong những điều kiện được kiểm soát.
2.3. Tiến hành xử lý
Sản phẩm phải được xử lý dưới những điều kiện để có thể duy trì được chất lượng trong suốt quá trình vận chuyển, bảo quản, phân phối và bán lẻ. Các quá trình này được thực hiện theo những qui định của Quy phạm thực hành đối với chế biến và xử lý thực phẩm lạnh đông nhanh
2.4. Trình bày
2.4.1. Các dạng
2.4.1.1. Nguyên - Hoa nguyên vẹn, có thể tỉa sửa ở cuống và kèm vài lá non nhỏ.
2.4.1.2. Bổ dọc - Hoa nguyên vẹn được cắt theo chiều dọc thành hai phần hoặc nhiều phần.
2.4.1.3. Nhánh - Những miếng hoa có đường kính mặt cắt ngang lớn nhất tối thiểu là 12mm, có thể còn một phần cuống. Cho phép dung sai tối đa 20% theo khối lượng những miếng có đường kính mặt cắt ngang lớn nhất lớn hơn 5mm và nhỏ hơn 12mm. Các miếng có thể dính các lá nhỏ, mềm, đã tỉa sửa.
2.4.2. Các dạng khác
Cho phép trình bày sản phẩm theo bất cứ dạng nào khác, với điều kiện:
- Phân biệt được với các dạng đã trình bày trong tiêu chuẩn này;<
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5000:2007 (ISO 949:1987) về xúp lơ - hướng dẫn bảo quản và vận chuyển lạnh
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 789:2006 về tiêu chuẩn rau quả - Đậu hà lan lạnh đông nhanh - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4842:1989 (ISO 1991/1 : 1982) về Rau - Tên gọi - Danh mục đầu chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5603:1998 (CAC/RCP 1-1969, REV.3-1997) về qui phạm thực hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7087:2002 về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5000:2007 (ISO 949:1987) về xúp lơ - hướng dẫn bảo quản và vận chuyển lạnh
- 4Tiêu chuẩn ngành 10TCN 789:2006 về tiêu chuẩn rau quả - Đậu hà lan lạnh đông nhanh - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4842:1989 (ISO 1991/1 : 1982) về Rau - Tên gọi - Danh mục đầu chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 790:2006 về tiêu chuẩn rau quả - Su lơ lạnh đông nhanh - Yêu cầu kỹ thuật
- Số hiệu: 10TCN790:2006
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 01/01/2006
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra