Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

10TCN 788:2006

TIÊU CHUẨN RAU QUẢ QUY TRÌNH CHẾ BIẾN NGÔ NGỌT LẠNH ĐÔNG

1. Phạm vi áp dụng

Quy trình này áp dụng cho việc chế biến ngô ngọt nguyên hạt lạnh đông nhanh từ ngô ngọt tươi sau khi đã được làm sạch (loại bỏ lõi, râu …), tách hạt. Thành phẩm đóng gói trong túi PE kín và bảo quản lạnh đông.

2. Yêu cầu kỹ thuật

2.1. Yêu cầu nguyên liệu

2.1.1. Trạng thái

Bắp ngô tươi tốt, không sâu bệnh, không khuyết khoảng. Hạt tương đối đều, căng tròn, không nhăn.

2.1.2. Độ chín

Đảm bảo độ chín kỹ thuật (Khi châm vào hạt thấy có nước sữa màu trắng đục).

2.1.3. Màu sắc

Hạt có màu vàng sáng.

2.1.4. Mùi vị

Đặc trưng của ngô tươi. Không có mùi vị lạ.

2.1.5. Khối lượng, kích thước

Khối lượng của bắp (sau khi bóc bẹ): Không nhỏ hơn 150g.

Đường kính của bắp (sau khi bóc bẹ): Không nhỏ hơn 41mm.

Chiều cao của hạt ngô: Từ 5 đến 8mm

Chiều dày của hạt ngô: Từ 3 đến 5mm

2.1.6. Hàm lượng chất khô hòa tan (đo bằng khúc xạ kế ở 20oC)

Không nhỏ hơn 12%.

2.1.7. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Theo Quyết định số 867/1998/QĐ-BYT ngày 04/4/1998 của Bộ Y tế về việc ban hành “Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lư­ơng thực, thực phẩm”.

2.2. Quy trình chế biến

Nguyên liệu

Lựa chọn, phân loại

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 788:2006 về tiêu chuẩn rau quả - Quy trình chế biến ngô ngọt lạnh đông

  • Số hiệu: 10TCN788:2006
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 01/01/2006
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản