Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN NGÀNH
10TCN 155:1992
CHÈ XANH SƠ CHẾ YÊU CẦU KỸ THUẬT
Chè xanh sơ chế chia thành 6 loại:
Chè đặc biệt
Chè loại 1
Chè loại 2
Chè loại 3
Chè loại 4
Chè loại 5
1. Yêu cầu kỹ thuật:
1.1. Các chỉ tiêu cảm quan của chè phải phù hợp với yêu cầu nêu trong bảng 1.
1.2. Các chỉ tiêu hoá lý của chè phải phù hợp với yêu cầu nêu trong bảng 2.
2. Chỉ tiêu vệ sinh: Các loại độc tố không được quá giới hạn cho phép.
3. Phương pháp thử:
Theo tiêu chuẩn TCVN 1458 - 74.
4. Bao gói - Vận chuyển - Bảo quản
4.1. Chè được đóng gói bằng bao tải hoặc bao cói, khâu kín bảo đảm bền chắc.
Bao bì phải khô sạch, không có mùi lạ.
4.2. Chè được vận chuyển bằng các phương tiện khô sạch, không mùi lạ che được mưa nắng.
4.3. Phải bảo quản chè ở chỗ khô sạch, thông thoáng, trên sàn gỗ, cách nền nhà 0,1 - 0,15m, cách tường không nhỏ hơn 0,5m không xếp chè cao quá 3m.
Các chỉ tiêu cảm quan
Bảng 1
Tên chè | Tên chỉ tiêu | ||||
Ngoại hình | Màu nước | Mùi | Vị | Bã | |
Đặc biệt | Mặt chè xoăn chặt, màu xanh tự nhiên có tuyết | Xanh, trong sáng sánh | Thơm tự nhiên, mạnh, thoáng cốm, bền mùi | Đậm dịu có hậu ngọt | Non mềm mầu vàng xanh |
Loại 1 | Mặt chè xoăn đều mầu xanh tự nhiên | Xanh vàng sáng | Thơm tự nhiên mạnh, khá bền mùi |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1456:1983 về chè đen, chè xanh - phương pháp thử do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1457:1983 về chè đen, chè xanh - bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1455:1993 về chè xanh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5085:1990 (ISO 1578 - 1975)
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5616:1991 (ST SEV 6258 - 88) về chè - phương pháp xác định hàm lượng vụn và bụi do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9279:2012 về Chè xanh - Thuật ngữ và Đinh nghĩa
- 1Quyết định 81/2005/QĐ-BNN về việc áp dụng bắt buộc các tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn ngành đối với sản xuất, chế biến chè do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1456:1983 về chè đen, chè xanh - phương pháp thử do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1457:1983 về chè đen, chè xanh - bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1455:1993 về chè xanh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5085:1990 (ISO 1578 - 1975)
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5616:1991 (ST SEV 6258 - 88) về chè - phương pháp xác định hàm lượng vụn và bụi do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9279:2012 về Chè xanh - Thuật ngữ và Đinh nghĩa
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 155:1992 về chè xanh sơ chế - yêu cầu kỹ thuật
- Số hiệu: 10TCN155:1992
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 01/01/1992
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra