The standard of fruit nursery
(Ban hành theo Quyết định số 4731/QĐ/BNN-KHCN ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1.1. Phạm vi áp dụng
Áp dụng cho xây dựng vườn ươm nhân giống cây ăn quả bằng các phương pháp ghép, chiết và giâm cành của tất cả các tổ chức và cá nhân có đủ điều kiện sản xuất giống cây ăn quả (không bao gồm cây chuối, dứa và cây có múi) trên phạm vi cả nước; theo Quy định 1, tại Quyết định số 34/2001/QĐ-BNN-VP, ngày 30 tháng 3 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn.
1.2. Các loại vườn ươm
Tùy theo yêu cầu và thời gian sử dụng mà vườn ươm cây ăn quả được chia thành 2 loại.
1.2.1. Vườn ươm cố định: là loại vườn ươm có thời gian sử dụng lâu dài, thực hiện cả hai nhiệm vụ cơ bản của vườn ươm là chọn lọc, bồi dưỡng giống tốt và nhân nhanh, cung cấp số lượng lớn cây giống có chất lượng cao cho sản xuất.
1.2.2. Vườn ươm tạm thời: là loại vườn ươm chỉ dùng để nhân giống. Vườn ươm này chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn sau khi đã hoàn thành nhiệm vụ cung cấp giống cho sản xuất.
2.1. Những điều kiện để xây dựng vườn ươm
- Vườn ươm phải có vị trí thuận lợi về giao thông, gần thị trường tiêu thụ cây giống, điều kiện tưới tiêu tốt và cách xa nguồn lây nhiễm bệnh.
- Vườn ươm phải đặt ở nơi có điều kiện khí hậu phù hợp với yêu cầu sinh thái của các chủng loại cây ăn quả cần nhân giống, tránh được các yếu tố thời tiết bất thuận như: giá rét, sương muối hoặc nhiệt độ quá cao.
- Khu đất xây dựng vườn ươm phải bằng phẳng, có độ dốc nhỏ hơn 5° và tiêu thoát nước tốt, đất làm vườn ươm yêu cầu phải có kết cấu tốt, mực nước ngầm tối thiểu phải trên 50 cm, mầu mỡ, có khả năng giữ nước và thoát nước tốt.
- Có nguồn cung cấp đủ nước tưới tất cả các tháng trong năm, đảm bảo yêu cầu về chất lượng. Nước tưới không được nhiễm phèn, mặn, các chất thải công nghiệp hoặc các hóa chất bảo vệ thực vật quá ngưỡng cho phép.
2.2. Thiết kế vườn ươm
2.2.1. Vườn ươm cố định
Một vườn ươm nhân giống cây ăn quả cố định được chia thành các vườn riêng biệt bao gồm: vườn cây giống và vườn nhân giống.
2.2.1.1. Vườn cây giống: được chia thành 2 vườn nhỏ.
- Vườn cây giống cung cấp thực liệu nhân giống
+ Vườn cây giống cung cấp thực liệu nhân giống là vườn trồng từ cây đầu dòng của các giống cây ăn quả đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận giống hoặc cho phép khu vực hóa phù hợp với điều kiện sinh thái của vùng trồng để cung cấp thực liệu nhân giống cho vườn ươm (cành chiết, cành giâm và mắt ghép).
+ Vườn cây giống được thiết kế với khoảng cách trồng 3-5 x 3-5(m) và quy mô diện tích được tính toán dựa trên cơ sở số lượng cây giống vườn ươm cần sản xuất. Một ha vườn cây mẹ với mật độ trồng 800 - 1.000 cây, ở thời kỳ ổn định sinh trưởng, hàng năm đảm bảo cung cấp 200.000 - 250.000 mắt ghép.
- Vườn cây giống cung cấp thực liệu làm gốc ghép
+ Vườn cây giống cung cấp thực liệu làm gốc ghép là vườn trồng các giống cây ăn quả cung cấp hạt (hoặc cành giâm) làm gốc ghép. Các giống cây ăn quả này đã được khẳng định tính tiếp hợp và các đặc tính chống chịu trong thực tế sản xuất.
+ Vườn cây giống cung cấp thực liệu làm gốc ghép được thiết kế trồng với khoảng cách tương tự như vườn trồng sản xuất của từng chủng loại cây ăn quả tương ứng. Diện tích vườn trồng lớn hay nhỏ tùy thuộc vào nhu cầu nhân giống và khả năng sản xuất hạt của chủng loại cây ăn quả muốn nhân.
2.2.1.2. Vườn nhân giống
Tùy theo qui mô, yêu cầu và khả năng sử dụng các phương pháp nhân giống của cơ sở, có thể chia v
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 04TCN 52:2002 về tiêu chuẩn vườn ươm giống cây lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 550:2002 về xử lý một số giống cây ăn quả nhập nội bằng thuốc Methyl Bromide do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-119:2012/BNNPTNT về phương pháp điều tra phát hiện sinh vật hại trên cây ăn quả có múi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 600:2004 về Vườn ươm cây có múi
- 1Quyết định 34/2001/QĐ-BNN-VP quy định điều kiện kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc ngành trồng trọt và chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 4739/QĐ/BNN-KHCN năm 2004 về tiêu chuẩn ngành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 04TCN 52:2002 về tiêu chuẩn vườn ươm giống cây lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 550:2002 về xử lý một số giống cây ăn quả nhập nội bằng thuốc Methyl Bromide do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-119:2012/BNNPTNT về phương pháp điều tra phát hiện sinh vật hại trên cây ăn quả có múi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 600:2004 về Vườn ươm cây có múi
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 596:2004 về Vườn ươm cây ăn quả
- Số hiệu: 10TCN596:2004
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 31/12/2004
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/01/2005
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định