TIÊU CHUẨN NGÀNH:
10 TCN 466:2001
CÂY GIỐNG HỒNG
The planting materials of persimmon
(Ban hành theo quyết định số: 108 /QĐ/BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ngày 15 tháng 11 năm 2001)
1.Quy định chung:
1.1. Tiêu chuẩn này được quy định cho các giống hồng được nhân giống bằng phương pháp ghép thuộc loài Diospyros kaki L., bao gồm các giống hồng giấm và các giống hồng ngâm trên phạm vi cả nước.
1..2. Cây giống phải được nhân ra từ giống cây mẹ bao gồm giống làm vật liệu ghép và giống làm gốc ghép .
- Giống cây mẹ bao gồm các giống đã được chọn tạo, bình tuyển, có đầy đủ các đặc tính của giống gốc, đã được Hội đồng khoa học của bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận giống hoặc cho phép khu vực hoá ở các vùng sinh thái xác định.
- Giống làm gốc ghép chỉ dùng giống hồng giấm, qủa tròn, khi chín màu đỏ mọng, vỏ mỏng, nhiều hạt, lá to trung bình, mỏng và không có lông, thuộc loài Kaki, đã được Hội đồng Khoa học của Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận.
1.3. Cây giống phải được sản xuất từ các cơ sở sản xuất giống có đủ các điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật , cán bộ và công nhân kỹ thuật cho sản xuất cây giống theo Quyết định số 34/2001/QĐ-BNN-VP ngày 30 tháng 3 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều kiện kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc ngành trồng trọt
2.Yêu cầu kỹ thuật:
2.1. Yêu cầu về chất lượng:
- Cây giống khi xuất cho sản xuất phải đúng giống quy định.
- Đối với từng giống khác nhau phải đồng nhất về hình thái và đặc tính di truyền. Trường hợp sản xuất với số lượng lớn từ 500 cây trở lên, độ sai khác về hình thái không quá 3%.
- Cây giống phải sinh trưởng khoẻ và không mang theo bệnh dịch nguy hiểm .
2.2. Yêu cầu về quy cách:
- Cây giống có thể trồng trong túi bầu polyetylen hoặc các vật liệu làm bầu khác, với kích thước thích hợp: đường kính x chiều cao( 12 x 25 cm), hoặc có thể trồng trực tiếp trên đất (khoảng cách 25x30 cm) để xuất vườn dưới dạng rễ trần.
- Cây giống phải có sức tiếp hợp tốt, cành ghép và gốc ghép phát triển đều nhau và tách bỏ hoàn toàn dây ghép, có bộ rễ phát triển tốt, phân nhánh từ cấp 3 trở lên, có nhiều rễ tơ. Đối với cây trồng trực tiếp trên đất, khi xuất vườn cây hoàn toàn rụng lá tự nhiên.
- Cây giống có tuổi tính từ khi gieo hạt đến khi xuất vườn từ 18 - 22 tháng (thời gian từ gieo đến ghép 12-14, ghép đến khi xuất vườn 6-8 tháng).
Độ lớn của cây giống được quy định như sau:
STT | Chỉ tiêu | Loại I |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 463:2001 về cây giống cây có múi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 464:2001 về cây giống nhãn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 465:2001 về cây giống vải do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 473:2001 về cây giống xoài do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 474:2001 về cây giống chôm chôm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 475:2001 về cây giống măng cụt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 476:2001 về cây giống nhãn Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 477:2001 về cây giống sầu riêng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 530:2002 về cây giống chuối tiêu nhân bằng phương pháp nuôi cấy mô do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9301:2013 về Cây giống bơ - Yêu cầu kỹ thuật
- 1Quyết định 108/2001/QĐ-BNN Ban hành tiêu chuẩn cây giống cây ăn quả do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 34/2001/QĐ-BNN-VP quy định điều kiện kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc ngành trồng trọt và chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư 75/2000/TT-BNN-KHCN hướng dẫn Quyết định 178/1999/QĐ-TTg về Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 178/1999/QĐ-TTg về Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 463:2001 về cây giống cây có múi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 464:2001 về cây giống nhãn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 465:2001 về cây giống vải do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 473:2001 về cây giống xoài do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 474:2001 về cây giống chôm chôm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 475:2001 về cây giống măng cụt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 476:2001 về cây giống nhãn Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 477:2001 về cây giống sầu riêng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 530:2002 về cây giống chuối tiêu nhân bằng phương pháp nuôi cấy mô do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9301:2013 về Cây giống bơ - Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 466:2001 về cây giống hồng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 10TCN466:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 15/11/2001
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định