- 1Thông tư 100/2000/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam và chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam do Bộ tài chính ban hành
- 2Thông tư 121/2000/TT-BTC thực hiện đấu thầu mua sắm đồ dùng, vật tư, trang thiết bị, phương tiện làm việc đối với các cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, đoàn thể và doanh nghiệp nhà nước sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ tài chính ban hành
- 3Thông tư 25/2001/TT-BTC hướng dẫn công tác quản lý tài chính thực hiện chế độ khen thưởng thành tích xuất sắc thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội và bảo vệ tổ quốc do Bộ Tài Chính ban hành
- 4Thông tư liên tịch 45/2001/TTLT-BTC-BKHCNMT hướng dẫn chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành
- 5Quyết định 112/2001/QĐ-BTC về định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vay nợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 94/2001/TT-BTC bổ sung Thông tư 121/2000/TT-BTC hướng dẫn đấu thầu mua sắm đồ dùng, vật tư, trang thiết bị, phương tiện làm việc đối với các cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang đoàn thể và doanh nghiệp nhà nước sử dụng nguồn ngân sách nhà nước do Bộ tài chính ban hành
- 7Thông tư liên tịch 109/2003/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý tài chính hoạt động Hội thi tay nghề do Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2004/TTLT-BTC-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2004 |
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 và các văn bản hiện hành hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Công văn số 5564/VPCP-VX ngày 12/11/2003 của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về Đề án đăng cai tổ chức Hội thi tay nghề ASEAN lần thứ V;
Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Đối tượng thực hiện Thông tư này là các Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân sử dụng kinh phí phục vụ Hội thi tay nghề ASEAN lần thứ V tổ chức tại Việt Nam.
2. Kinh phí tổ chức Hội thi tay nghề ASEAN lần thứ V bao gồm ngân sách Nhà nước cấp, huy động từ các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước và các nguồn thu khác.
3. Việc sử dụng và quản lý kinh phí, tài sản phục vụ Hội thi tay nghề ASEAN lần thứ V được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, các văn bản hướng dẫn quản lý tài chính, tài sản hiện hành của Nhà nước và các quy định tại Thông tư này.
Chi tổ chức Hội thi tay nghề ASEAN tại Việt Nam bao gồm các nội dung và mức chi cụ thể như sau:
1. Chi cho công tác tuyên truyền, cổ động, quảng cáo hội thi gồm: In, vẽ Panô, áp phích, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng; mức chi theo thực tế phát sinh, hoặc hợp đồng kinh tế.
2. Chi phục vụ lễ khai mạc, bế mạc, tổng kết; mức chi theo thực tế phát sinh.
3. Chi làm thẻ cho các thí sinh, cán bộ coi thi, chấm thi, ban tổ chức các nước tham gia hội thi; mức chi theo phát sinh thực tế.
4. Chi khen thưởng cho thí sinh đoạt giải, giáo viên trực tiếp bồi dưỡng cho thí sinh đoạt giải, mức chi thực hiện theo Thông tư liên tịch số 109/2003/TTLT-BTC-LĐTBXH ngày 10/11/2003 của liên Bộ Tài chính- Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý tài chính hoạt động Hội thi tay nghề.
Đối với cán bộ, giáo viên, thí sinh được cấp có thẩm quyền khen thưởng dưới các hình thức khác (ngoài 2 đối tượng nêu trên), tuỳ theo hình thức, cấp quyết định khen thưởng, mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 25/2001/TT-BTC ngày 16/04/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn công tác quản lý tài chính thực hiện chế độ khen thưởng thành tích xuất sắc thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội và bảo vệ tổ quốc.
5. Chi cho công tác xây dựng kế hoạch tổng thể Hội thi, quy chế dự thi, vận dụng theo mức chi quy định tại Thông tư số 45/2001/TTLT-BTC-BKHCNMT ngày 18/6/2001 hướng dẫn một số chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Đề tài, Dự án cấp Bộ, tỉnh, thành phố).
6. Chi tổ chức hội nghị, hội thảo (trong nước và quốc tế).
6.1. Tổ chức hội nghị, hội thảo, họp trong nước của Ban chỉ đạo, Ban tổ chức Việt Nam: Ngoài chi phí tổ chức chung, được chi bồi dưỡng cho các đại biểu tham dự mức 50.000 đồng/người/buổi.
6.2. Tổ chức hội nghị, hội thảo, họp Quốc tế giữa các nước tham gia Hội thi, căn cứ vào Điều lệ quy định của Hội thi, đối tượng tham gia cụ thể, thực hiện theo mức chi quy định tại Thông tư 100/2000/TT/BTC ngày 16/10/2000 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam và chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo Quốc tế tại Việt Nam; ngoài ra thực hiện các nội dung chi sau:
- Chi ăn trưa trong thời gian họp; mức chi không quá 100.000đồng/người.
- Chi chiêu đãi, mời cơm thân mật không quá 2 lần cho mỗi kỳ họp, mức chi tối đa 150.000đồng/ người/lần (áp dụng cả đại biểu là người Việt Nam).
7. Chi thù lao làm nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên phục vụ, bảo vệ, y tế, lái xe,... trong thời gian tổ chức Hội thi (cả ngày lễ và chủ nhật) như sau:
- Trưởng, phó Ban chỉ đạo, Ban tổ chức và các thành viên của Ban chỉ đạo, uỷ viên thường trực Ban tổ chức, chủ tịch, phó chủ tịch, thư ký Hội đồng thi, chuyên gia kỹ thuật: 150.000đồng/ ngày/người.
- Thành viên Ban tổ chức, trưởng, phó các Tiểu ban, thành viên Hội đồng thi, giám thị : 120.000đồng/ngày/người.
- Thành viên các Tiểu ban (kể cả thanh tra, kiểm tra): 100.000đồng/ngày/ người.
- Nhân viên phục vụ (kể cả bảo vệ, y tế, lái xe...): 50.000đồng/ngày/ người.
Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày chỉ được hưởng mức thù lao cao nhất.
8. Chi ăn, ở, đi lại cho Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, Tiểu ban chuyên môn, thành viên tham gia hội thi:
- Chi tổ chức ăn trưa tại nơi tổ chức Hội thi cho tất cả thí sinh, Ban tổ chức, cán bộ, nhân viên phục vụ những ngày Hội thi, mức chi 70.000đồng/người.
- Hỗ trợ tiền ăn, ở cho cán bộ quản lý và thí sinh Việt Nam trong suốt thời gian diễn ra Hội thi, được Ban tổ chức Hội thi thanh toán theo mức quy định tại Thông tư Liên tịch số 109/2003/TTLT/BTC-Bộ LĐTBXH ngày 23/10/2003 của liên Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý tài chính hoạt động Hội thi tay nghề.
- Chi phí đi, về một lần cho cán bộ, chuyên gia và thí sinh thuộc các địa phương ngoài Hà Nội tham gia hội thi được Ban Tổ chức hội thi tay nghề thanh toán theo chế độ công tác phí hiện hành.
- Chi phí thuê xe đưa đón cán bộ, thí sinh các nước tham gia hội thi từ nơi ở đến địa điểm thi; xe ô tô con cho đoàn trưởng các nước dự thi, do Ban tổ chức chi theo hợp đồng thanh toán thực tế.
Những người đã được ban tổ chức Hội thi thanh toán các khoản hỗ trợ trên, sẽ không được thanh toán chế độ công tác phí ở cơ quan, đơn vị cử đi.
9. Chi bồi dưỡng thực hiện nhiệm vụ ra đề thi, chi chấm thi, tổng hợp, báo cáo kết quả thi:
9.1. Ra đề thi:
- Biên soạn đề thi theo các mô đun, bao gồm cả hướng dẫn chấm và biểu điểm, mức chi không quá 500.000đồng/mô đun.
- Lấy ý kiến 03 chuyên gia (kể cả ngoài Hội đồng thi nếu cần) bằng văn bản cho một đề thi, mức chi không quá 300.000đồng/người/đề thi.
- Chi cho Hội đồng duyệt đề thi (không quá 3 lần), mức chi 50.000đồng/người/buổi.
- Chi phí in ấn, gửi đề thi theo cước phí thực tế.
9.2. Chi cho cán bộ Việt Nam coi thi, chấm thi, xét công bố kết quả thi và tổng hợp báo cáo:
- Chấm thi, mức chi tối đa không quá 20.000đồng/môđun/thí sinh/người chấm thi .
- Chi xét kết quả thi và xét thưởng, mức chi 50.000đồng/người/buổi.
- Chi công tác tổng hợp, báo cáo kết quả kỳ thi, mức chi không quá 300.000đồng/nghề.
10. Chi thuê địa điểm và trang thiết bị phục vụ Hội thi, theo hợp đồng thực tế phù hợp với yêu cầu của Hội thi.
11. Chi mua nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ Hội thi, theo tiêu chuẩn quy định của từng nghề, do Trưởng Ban tổ chức Hội thi quyết định.
12. Chi mua sắm trang thiết bị cần thiết phục vụ Hội thi, thực hiện theo quy định tại Thông tư 121/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm đồ dùng,vật tư, trang thiết bị từ nguồn ngân sách Nhà nước và Thông tư 94/2001/TT-BTC ngày 22/11/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung quy định tại Thông tư 121/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000.
13. Chi làm huy chương, chứng nhận cho các thí sinh đoạt giải, theo thực tế phát sinh.
14. Phiên dịch, dịch tài liệu thanh toán theo quy định tại Quyết định 112/2001/QĐ-BTC ngày 09/11/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
15. Các khoản chi khác phát sinh (nếu có) trong quá trình diễn ra Hội thi chưa có quy định tại các mục trên thì thực hiện theo quy định hiện hành; Nếu quy định hiện hành chưa có thì do Trưởng ban tổ chức Hội thi xem xét quyết định.
1. Căn cứ nội dung công việc triển khai và các mức chi được quy định tại phần II Thông tư này, Trưởng Ban tổ chức Hội thi tay nghề ASEAN lần thứ V duyệt dự toán chi tiết, thực hiện và quyết toán kinh phí theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật kế toán và các văn bản quy định hiện hành.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan, đơn vị phản ánh về liên Bộ để hướng dẫn bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.
Huỳnh Thị Nhân (Đã ký) | Nguyễn Lương Trào (Đã ký) |
- 1Quyết định 1935/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổ chức thi tay nghề ASEAN lần thứ X năm 2014 tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 1860/LĐTBXH-TCDN năm 2013 chuẩn bị tổ chức thi tay nghề quốc gia năm 2014 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư liên tịch 82/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn nội dung và mức chi thực hiện Đề án tổ chức thi tay nghề ASEAN lần thứ X năm 2014 tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Thông tư 100/2000/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam và chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam do Bộ tài chính ban hành
- 2Thông tư 121/2000/TT-BTC thực hiện đấu thầu mua sắm đồ dùng, vật tư, trang thiết bị, phương tiện làm việc đối với các cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, đoàn thể và doanh nghiệp nhà nước sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ tài chính ban hành
- 3Thông tư 25/2001/TT-BTC hướng dẫn công tác quản lý tài chính thực hiện chế độ khen thưởng thành tích xuất sắc thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội và bảo vệ tổ quốc do Bộ Tài Chính ban hành
- 4Thông tư liên tịch 45/2001/TTLT-BTC-BKHCNMT hướng dẫn chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành
- 5Quyết định 112/2001/QĐ-BTC về định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vay nợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 94/2001/TT-BTC bổ sung Thông tư 121/2000/TT-BTC hướng dẫn đấu thầu mua sắm đồ dùng, vật tư, trang thiết bị, phương tiện làm việc đối với các cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang đoàn thể và doanh nghiệp nhà nước sử dụng nguồn ngân sách nhà nước do Bộ tài chính ban hành
- 7Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 8Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 9Thông tư liên tịch 109/2003/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý tài chính hoạt động Hội thi tay nghề do Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Quyết định 1935/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổ chức thi tay nghề ASEAN lần thứ X năm 2014 tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 1860/LĐTBXH-TCDN năm 2013 chuẩn bị tổ chức thi tay nghề quốc gia năm 2014 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Thông tư liên tịch 82/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn nội dung và mức chi thực hiện Đề án tổ chức thi tay nghề ASEAN lần thứ X năm 2014 tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Thông tư liên tịch 27/2004/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn nội dung và mức chi tổ chức Hội nghị thi tay nghề ASEAN lần thứ V tại Việt Nam năm 2004 do Bộ Tài chính và Bộ lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 27/2004/TTLT-BTC-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 31/03/2004
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
- Người ký: Huỳnh Thị Nhân, Nguyễn Lương Trào
- Ngày công báo: 12/04/2004
- Số công báo: Số 6
- Ngày hiệu lực: 27/04/2004
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định