- 1Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN về Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN sửa đổi Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM-BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2005/TTLT-NHNN-BTC | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2005 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Căn cứ Điều 3 và khoản 2, Điều 5 Quyết định số 309/2005/QĐ-TTg ngày 26/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch cúm gia cầm. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện khoanh nợ và tiếp tục cho vay vốn của tổ chức tín dụng đối với các chủ chăn nuôi gia cầm, nhưng bị thiệt hại do dịch cúm gia cầm gây ra như sau:
1. Phạm vi, thời gian, mức dư nợ và đối tượng được xử lý khoanh nợ:
a. Các chủ chăn nuôi gia cầm được xem xét khoanh nợ là: Các hộ gia đình, cá nhân, chủ trang trại, Hợp tác xã, cơ sở chăn nuôi và doanh nghiệp chăn nuôi gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) của Trung ương và địa phương đã vay vốn các tổ chức tín dụng để chăm nuôi gia cầm, nhưng bị thiệt hại do dịch cúm gia cầm gây ra, còn dư nợ đến ngày 30/11/2005 đối với các khoản nợ trong hạn, nợ đến hạn.
b. Thời gian khoanh nợ 01 năm, kể từ ngày 30/11/2005 đến ngày 30/11/2006, các tổ chức tín dụng không thu nợ lãi tiền vay phát sinh trong thời gian khoanh nợ, đối với số dư nợ được khoanh nợ.
c. Nếu tổ chức tín dụng đã thu lãi của các khoản nợ thuộc đối tượng được khoanh từ ngày 30/11/2005 đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì các tổ chức tín dụng phải có trách nhiệm hoàn trả đầy đủ hoặc trừ lùi vào các khoản lãi chưa trả cho các chủ chăn nuôi gia cầm.
d. Các tổ chức tín dụng được xử lý khoanh nợ gồm: Ngân hàng thương mại Nhà nước, Ngân hàng thương mại cổ phần, Ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở.
2. Hồ sơ khoanh nợ:
a. Giấy đề nghị khoanh nợ:
- Đối với các chủ chăn nuôi gia cầm của địa phương: Giấy đề nghị khoanh nợ, phải có xác nhận của Ủy ban Nhân dân cấp xã, phường, thị trấn về việc chủ chăn nuôi gia cầm bị thiệt hại do dịch cúm gia cầm gây ra.
- Đối với cơ sở chăn nuôi và doanh nghiệp chăn nuôi gia cầm của Trung ương, đơn đề nghị khoanh nợ có xác nhận của chính quyền địa phương Ủy ban Nhân dân cấp huyện, quận hoặc cơ quan quản lý cấp trên của doanh nghiệp.
b. Ban sao y hợp đồng tín dụng hoặc kế ước vay vốn, giấy tờ chứng minh các chủ chăn nuôi gia cầm còn dư nợ tại các tổ chức tín dụng.
c. Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trong hệ thống hướng dẫn các chủ chăn nuôi lập hồ sơ theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Mục I của Thông tư này.
3. Nguồn xử lý đối với khoản lãi không thu được trong thời gian khoanh nợ:
Các tổ chức tín dụng thực hiện việc khoanh nợ cho các chủ chăn nuôi gia cầm nhưng bị thiệt hại do dịch cúm gia cầm được giảm lợi nhuận trước thuế tương ứng với số lãi mà các tổ chức tín dụng không thu được trong thời gian khoanh nợ.
4. Tổ chức thực hiện:
a. Lập hồ sơ và xử lý khoanh nợ:
- Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chỉ đạo các chi nhánh trực thuộc lập hồ sơ và Biểu đề nghị khoanh nợ theo địa bàn xã, huyện, quận, tỉnh, thành phố theo Biểu số 1, Biểu số 2 đính kèm Thông tư này.
- Các tổ chức tín dụng tập hợp hồ sơ đề nghị khoanh nợ gửi Sở Tài chính và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trước ngày 28/2/2006 để kiểm tra, xác nhận về số dư nợ cho vay các chủ hộ chăn nuôi gia cầm được khoanh. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Tài chính tiến hành hoàn tất việc kiểm tra, xác nhận về số dư nợ cho vay các chủ hộ chăn nuôi gia cầm được khoanh báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố để xác nhận và tổng hợp theo biểu số 3 đính kèm Thông tư này, gửi kèm biểu chi tiết báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính trước ngày 31/3/2006.
- Sau khi có kết quả kiểm tra, xác nhận của Sở Tài chính và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng thực hiện việc ra quyết định khoanh nợ cho các chủ hộ chăn nuôi gia cầm và có trách nhiệm tổng hợp theo biểu số 4 đính kèm Thông tư này gửi về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính trước ngày 31/03/2006.
b. Hết thời gian khoanh nợ
- Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chỉ đạo các chi nhánh trực thuộc lập hồ sơ đề nghị miễn lãi cho các chủ chăn nuôi gia cầm và Biểu số 1A, Biểu số 2A đính kèm Thông tư này gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh và Sở Tài chính trước ngày 31/12/2006 để kiểm tra, xác nhận.
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố chủ trì phối hợp với Sở Tài chính chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tính hợp pháp của hồ sơ đề nghị miễn lãi đối với các chủ chăn nuôi gia cầm báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố để xác nhận và tổng hợp báo cáo theo Biểu số 3A đính kèm Thông tư này gửi kèm biểu chi tiết để báo cáo Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trước ngày 31/01/2007.
- Sau khi có kết quả kiểm tra, xác nhận của Sở Tài chính và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo theo Biểu số 4A đính kèm Thông tư này, gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính trước ngày 31/01/2007 để làm cơ sở xem xét, thông báo giảm lợi nhuận trước thuế tương ứng với số lãi mà các tổ chức tín dụng không thu được do thực hiện khoanh nợ cho các chủ nuôi gia cầm.
c. Căn cứ tình hình thực tế Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phối hợp với Bộ Tài chính thành lập Đoàn công tác liên Bộ tiến hành kiểm tra việc khoanh nợ tại một số tổ chức tín dụng.
d. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo các tổ chức tín dụng, các Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thực hiện đúng các quy định tại Thông tư này.
e. Bộ Tài chính có trách nhiệm chỉ đạo Sở Tài chính địa phương thực hiện đúng các quy định tại Thông tư này.
Các chủ chăn nuôi gia cầm đang được khoanh nợ, nếu có nhu cầu vay vốn để thực hiện chuyển đổi chăn nuôi hoặc ngành nghề, các tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho vay theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng và Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng và các quy định hiện hành khác.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu phát sinh vướng mắc báo cáo bằng văn bản về Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính để được xem xét, giải quyết.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH | KT. THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
| ||
Nơi nhận: |
|
| ||
| Chi nhánh NHTM, QTDND, NHCSXH và QTDN cơ sở | |||
|
|
|
|
|
Huyện, Quận...
BIỂU KÊ CHI TIẾT ĐỀ NGHỊ KHOANH NỢ CHO VAY CÁC CHỦ CHĂN NUÔI GIA CẦM
BỊ THIỆT HẠI DO DỊCH CÚM GIA CẦM CÒN DƯ NỢ ĐẾN NGÀY 30/11/2005
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 09/2005/TTLT-NHNN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005
Ngân hàng Nhà nước - Bộ Tài chính)
Đơn vị: đồng
STT | Xã, Phường/chủ chăn nuôi gia cầm | Dư nợ đến ngày 30/11/2005 | Dư nợ đề nghị khoanh | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Nợ gốc | Nợ lãi | |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
I | Xã, Phường A |
|
|
|
| |
1 | Hộ A |
|
|
|
| |
2 | Hộ B |
|
|
|
| |
| … |
|
|
|
| |
II | Xã, Phường B |
|
|
|
| |
1 | Hộ A |
|
|
|
| |
2 | Hộ B |
|
|
|
| |
| … |
|
|
|
| |
III | Trang trại |
|
|
|
| |
1 | Trang trại A |
|
|
|
| |
1 | Trang trại B |
|
|
|
| |
| … |
|
|
|
| |
IV | Hợp tác xã |
|
|
|
| |
1 | Hợp tác xã A |
|
|
|
| |
2 | Hợp tác xã B |
|
|
|
| |
| … |
|
|
|
| |
V | Doanh nghiệp |
|
|
|
| |
1 | Doanh nghiệp A |
|
|
|
| |
2 | Doanh nghiệp B |
|
|
|
| |
| … |
|
|
|
| |
| Tổng cộng |
|
|
|
| |
Lập biểu | Kế toán trưởng | ….ngày…. tháng…. năm…. Giám đốc | ||||
Tổ chức tín dụng chi nhánh tỉnh, thành phố và QTDN cơ sở… | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU TỔNG HỢP ĐỀ NGHỊ KHOANH NỢ CHO VAY CÁC CHỦ CHĂN NUÔI GIA CẦM BỊ THIỆT HẠI DO DỊCH CÚM GIA CẦM CÒN DƯ NỢ ĐẾN NGÀY 30/11/2005
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 09/2005/TTLT-NHNN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 Ngân hàng Nhà nước - Bộ Tài chính)
Đơn vị: đồng
STT | Chi nhánh Huyện, quận | Dư nợ đến ngày 30/11/2005 | Dư nợ đề nghị khoanh | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Nợ gốc | Nợ lãi | |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
I | Huyện A |
|
|
|
| |
1 | Hộ, cá nhân |
|
|
|
| |
2 | Trang trại |
|
|
|
| |
3 | Hợp tác xã |
|
|
|
| |
4 | Doanh nghiệp |
|
|
|
| |
| … |
|
|
|
| |
II | Huyện B |
|
|
|
| |
1 | Hộ, cá nhân |
|
|
|
| |
2 | Trang trại |
|
|
|
| |
3 | Hợp tác xã |
|
|
|
| |
4 | Doanh nghiệp |
|
|
|
| |
| … |
|
|
|
| |
| Tổng cộng |
|
|
|
| |
Lập biểu | Kế toán trưởng | ….ngày…. tháng…. năm…. Giám đốc | ||||
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố… | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU TỔNG HỢP DƯ NỢ CHO VAY ĐƯỢC KHOANH CÁC CHỦ GIA CẦM BỊ THIỆT HẠI DO DỊCH CÚM GIA CẦM CÒN DƯ NỢ ĐẾN NGÀY 30/11/2005
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 09/2005/TTLT-NHNN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 Ngân hàng Nhà nước - Bộ Tài chính)
Đơn vị: đồng
STT | Tổ chức tín dụng | Dư nợ đề nghị xử lý | Dư nợ đề nghị khoanh | |||||
Tổng số | Trong đó | |||||||
Nợ gốc | Nợ lãi | |||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
I | Ngân hàng TM |
|
|
|
| |||
A | Ngân hàng thương mại NN |
|
|
|
| |||
| … |
|
|
|
| |||
B | Ngân hàng TMCP |
|
|
|
| |||
| … |
|
|
|
| |||
C | Ngân hàng CSXH |
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
| |||
II | Quỹ TDND TW chi nhánh |
|
|
|
| |||
| … |
|
|
|
| |||
III | Quỹ TDND cơ sở |
|
|
|
| |||
1 | Quỹ TDND cơ sở A |
|
|
|
| |||
| … |
|
|
|
| |||
| Tổng cộng |
|
|
|
| |||
Lập biểu | Giám đốc CNNHNN | Giám đốc Sở TC | ….ngày…. tháng…. năm…. UBND tỉnh, thành phố | |||||
NHTMNN, NHCSXH và QTDNDTW… | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU TỔNG HỢP DƯ NỢ CHO VAY CHỦ GIA CẦM BỊ THIỆT HẠI DO DỊCH CÚM GIA CẦM CÒN DƯ NỢ ĐẾN NGÀY 30/11/2005
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 09/2005/TTLT-NHNN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 Ngân hàng Nhà nước - Bộ Tài chính)
Đơn vị: đồng
STT | Chi nhánh | Dư nợ đề nghị xử lý | Dư nợ đề nghị khoanh | ||||
Tổng số | Trong đó | ||||||
Nợ gốc | Nợ lãi | ||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
1 | Chi nhánh tỉnh A |
|
|
|
| ||
2 | Chi nhánh tỉnh B |
|
|
|
| ||
3 | Chi nhánh tỉnh C |
|
|
|
| ||
4 | Chi nhánh quận D |
|
|
|
| ||
| … |
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
| Tổng cộng |
|
|
|
| ||
Lập biểu | Kiểm soát | ….ngày…. tháng…. năm…. Tổng giám đốc | |||||
Chi nhánh NHTM, QTDND, NHCSXH và QTDND cơ sở | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã, huyện, quận…
BIỂU SAO KÊ CHI TIẾT DƯ NỢ ĐƯỢC KHOANH CỦA CÁC CHỦ CHĂN NUÔI GIA CẦM NHƯNG BỊ THIỆT HẠI DO DỊCH CÚM GIA CẦM GÂY RA
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 09/2005/TTLT-NHNN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 Ngân hàng Nhà nước - Bộ Tài chính)
Đơn vị: đồng
STT | Xã, phường/khế ước được khoanh nợ của chủ chăn nuôi gia cầm | Dư nợ khế ước được khoanh nợ | Mức lãi suất tiền vay (%) | Tổng số lãi không thu | |||
Tổng số | Trong đó: Số lãi hoàn trả | ||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
I | Xã, phường A |
|
|
|
| ||
1 | Hộ A |
|
|
|
| ||
| Khế ước.. |
|
|
|
| ||
| Khế ước.. |
|
|
|
| ||
| … |
|
|
|
| ||
II | Trang trại |
|
|
|
| ||
1 | Trang trại A |
|
|
|
| ||
| Khế ước.. |
|
|
|
| ||
| Khế ước.. |
|
|
|
| ||
III | Hợp tác xã |
|
|
|
| ||
1 | Hợp tác xã A |
|
|
|
| ||
| Khế ước.. |
|
|
|
| ||
| Khế ước.. |
|
|
|
| ||
IV | Doanh nghiệp |
|
|
|
| ||
1 | Doanh nghiệp |
|
|
|
| ||
| Khế ước.. |
|
|
|
| ||
| Khế ước.. |
|
|
|
| ||
| … |
|
|
|
| ||
| Tổng cộng |
|
|
|
| ||
Lập biểu | Kế toán trưởng | ….ngày…. tháng…. năm…. Giám đốc | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột 4: Số tiền lãi mà các TCTD không thu trong thời gian khoanh nợ.
Cột 5: Số tiền lãi mà các TCTD đã thu từ ngày 30/11/2005 đến ngày Thông tư liên tịch có hiệu lực.
Tổ chức tín dụng chi nhánh tỉnh, thành phố… |
BIỂU TỔNG HỢP SAO KÊ DƯ NỢ ĐƯỢC KHOANH CỦA CÁC CHỦ CHĂN NUÔI GIA CẦM NHƯNG BỊ THIỆT HẠI DO DỊCH CÚM GIA CẦM GÂY RA
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 09/2005/TTLT-NHNN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 Ngân hàng Nhà nước - Bộ Tài chính)
Đơn vị: đồng
STT | Chi nhánh huyện, quận | Dư nợ khế ước được khoanh | Tổng số lãi không thu |
| ||
Tổng số | Trong đó: Số lãi hoàn trả |
| ||||
| 1 | 2 | 3 | 4 |
| |
I | Huyện A |
|
|
|
| |
| Hộ, cá nhân |
|
|
|
| |
| Trang trại |
|
|
|
| |
| Hợp tác xã |
|
|
|
| |
| Doanh nghiệp |
|
|
|
| |
| … |
|
|
|
| |
II | Huyện B |
|
|
|
| |
| Hộ, cá nhân |
|
|
|
| |
| Trang trại |
|
|
|
| |
| Hợp tác xã |
|
|
|
| |
| Doanh nghiệp |
|
|
|
| |
| … |
|
|
|
| |
| Tổng cộng |
|
|
|
| |
Lập biểu | Kế toán trưởng | ….ngày…. tháng…. năm…. Giám đốc | ||||
|
|
|
|
|
|
|
Cột 3: Số tiền lãi mà các TCTD không thu trong thời gian khoanh nợ.
Cột 4: Số tiền lãi các TCTD đã thu từ ngày 30/11/2005 đến ngày Thông tư liên tịch có hiệu lực.
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố… |
BIỂU TỔNG HỢP SAO KÊ CHI TIẾT NỢ ĐƯỢC KHOANH CỦA CÁC CHỦ CHĂN NUÔI GIA CẦM NHƯNG BỊ THIỆT HẠI DO DỊCH CÚM GIA CẦM GÂY RA
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 09/2005/TTLT-NHNN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 Ngân hàng Nhà nước - Bộ Tài chính)
Đơn vị: đồng
STT | Tổ chức tín dụng | Dư nợ khế ước được khoanh | Tổng số lãi không thu |
| ||||
Tổng số | Trong đó: Số lãi hoàn trả |
| ||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 |
| |||
I | Ngân hàng TM |
|
|
|
| |||
A | Ngân hàng thương mại NN |
|
|
|
| |||
| … |
|
|
|
| |||
B | Ngân hàng TMCP |
|
|
|
| |||
| … |
|
|
|
| |||
C | Ngân hàng CSXH |
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
| |||
II | Quỹ TDND TW chi nhánh |
|
|
|
| |||
| … |
|
|
|
| |||
III | Quỹ TDND cơ sở |
|
|
|
| |||
1 | Quỹ TDND cơ sở A |
|
|
|
| |||
| … |
|
|
|
| |||
| Tổng cộng |
|
|
|
| |||
Lập biểu | Giám đốc chi nhánh NHNN | Giám đốc Sở Tài chính | ….ngày…. tháng…. năm…. UBND tỉnh, thành phố | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột 3: Số tiền lãi mà các TCTD không thu trong thời gian khoanh nợ.
Cột 4: Số tiền lãi các TCTD đã thu từ ngày 30/11/2005 đến ngày Thông tư liên tịch có hiệu lực.
NHTMNN, NHCSXH và QTDNDTW… |
Và NHTMCP có chi nhánh ở các tỉnh, thành phố
BIỂU TỔNG HỢP SAO KÊ CHI TIẾT NỢ ĐƯỢC KHOANH CỦA CÁC CHỦ CHĂN NUÔI GIA CẦM NHƯNG BỊ THIỆT HẠI DO DỊCH CÚM GIA CẦM GÂY RA
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 09/2005/TTLT-NHNN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 Ngân hàng Nhà nước - Bộ Tài chính)
Đơn vị: đồng
STT | Chi nhánh | Dư nợ khế ước được khoanh | Tổng số lãi không thu |
| |||
Tổng số | Trong đó: Số lãi hoàn trả |
| |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 |
| ||
1 | Chi nhánh tỉnh A |
|
|
|
| ||
2 | Chi nhánh tỉnh B |
|
|
|
| ||
3 | Chi nhánh tỉnh C |
|
|
|
| ||
4 | Chi nhánh quận D |
|
|
|
| ||
| … |
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
| Tổng cộng |
|
|
|
| ||
Lập biểu | Kiểm soát | ….ngày…. tháng…. năm…. Tổng giám đốc | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột 3: Số tiền lãi mà các TCTD không thu trong thời gian khoanh nợ.
Cột 4: Số tiền lãi các TCTD đã thu từ ngày 30/11/2005 đến ngày Thông tư liên tịch có hiệu lực.
- 1Quyết định 309/2005/QĐ-TTg về việc hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch cúm gia cầm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN về Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN sửa đổi Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Thông tư liên tịch 09/2005/TTLT-NHNN-BTC hướng dẫn khoanh nợ và tiếp tục cho vay vốn của tổ chức tín dụng đối với các chủ chăn nuôi gia cầm, nhưng bị thiệt hại do dịch cúm gia cầm gây ra theo Quyết định 309/2005/QĐ-TTg do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 09/2005/TTLT-NHNN-BTC
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 30/12/2005
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Lê Thị Băng Tâm, Nguyễn Đồng Tiến
- Ngày công báo: 14/01/2006
- Số công báo: Từ số 19 đến số 20
- Ngày hiệu lực: 29/01/2006
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định