Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG NGHIỆP-BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2003/TTLT-BTM-BCN | Hà Nội , ngày 28 tháng 10 năm 2003 |
Căn cứ Hiệp định về buôn bán hàng dệt may với EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ;
Căn cứ Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005;
Căn cứ tình hình xuất khẩu hàng dệt may sang EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ 9 tháng đầu năm 2003;
Sau khi tham khảo ý kiến của Hiệp hội dệt may Việt Nam,
Liên tịch Bộ Thương mại, Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc giao và thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ năm 2004 như sau:
1- Phạm vi áp dụng hạn ngạch
Hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang EU, Thổ Nhĩ Kỳ có 29 chủng loại hàng (Cat.) và sang thị trường Canada có 14 chủng loại hàng (Cat.) được quy định tại phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
2- Đối tượng được giao và thực hiện hạn ngạch
Thương nhân được giao và thực hiện hạn ngạch phải có đủ các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đã đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc có Giấy phép đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Có năng lực sản xuất hàng dệt may; đối với các thương nhân kinh doanh thương mại (không có cơ sở sản xuất) phải có hợp đồng hợp tác sản xuất, hợp đồng cung ứng sản phẩm xuất khẩu với các nhà sản xuất;
- Không vi phạm các quy định hiện hành cũng như các quy định của Hiệp định trong năm 2003.
3- Thực hiện cấp giấy phép xuất khẩu ( Export Licence) tự động đối với:
- Hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang EU;
- Hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang Thổ Nhĩ Kỳ (trừ chủng loại hàng- Cat. 6, 35, 41).
Thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu tự động thực hiện tại các phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực của Bộ Thương mại ( hoặc đơn vị được Bộ Thương mại uỷ quyền) tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Đồng Nai và Bà Rịa- Vũng Tàu.
4- Thực hiện việc giao hạn ngạch đối với:
+ Hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang Canada;
+ Hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang Thổ Nhĩ Kỳ các chủng loại hàng (Cat.) 6, 35, 41.
Thương nhân thực hiện hạn ngạch theo Thông báo giao hạn ngạch của Bộ Thương mại hoặc của Sở Thương mại thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải Phòng, thành phố Đà Nẵng ( cơ quan được UBND các thành phố uỷ quyền giao hạn ngạch).
II. QUY ĐỊNH VỀ VIỆC GIAO HẠN NGẠCH
1- Quy định về cấp Giấy phép xuất khẩu (E/L) và giao hạn ngạch hàng xuất khẩu sang thị trường EU, Thổ Nhĩ Kỳ
Hàng tuần, Bộ Thương mại sẽ thông báo tình hình cấp Giấy phép xuất khẩu tự động và số lượng hạn ngạch còn lại trên báo Thương mại và địa chỉ Website của Bộ Thương mại ( ) và tại các phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực, đồng thời có hướng dẫn giải quyết đối với những chủng loại hàng có khả năng xuất khẩu hết hạn ngạch để thương nhân biết và thực hiện, cụ thể:
- Trong quý I hoặc quý II/2004 khi cấp Giấy phép xuất khẩu tự động đạt mức 70% hạn ngạch cơ sở và đạt mức 85% trong quý III hoặc trong quý IV/2004 đối với từng chủng loại hàng (Cat.), Bộ Thương mại sẽ ngừng cấp giấy phép xuất khẩu tự động. Phần hạn ngạch còn lại sau khi ngừng cấp giấy phép xuất khẩu tự động Liên Bộ sẽ giao về các Sở Thương mại thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải Phòng, thành phố Đà Nẵng và giao trực tiếp cho các thương nhân khác.
- Việc giao hạn ngạch còn lại dựa trên cơ sở:
+ Tỷ lệ phần trăm số lượng hạn ngạch thực hiện của từng Cat. đến thời điểm thông báo ngừng cấp giấy phép tự động.
+ Các đơn hàng đã sản xuất chờ xuất khẩu, đã nhập khẩu nguyên phụ liệu để sản xuất
+ Có hợp đồng gia công/xuất khẩu ký với khách hàng là nhà công nghiệp châu Âu, do Uỷ ban châu Âu giới thiệu hoặc ký trực tiếp với khách hàng Cộng đồng châu Âu ( EU).
+ Có hợp đồng xuất khẩu hàng dệt may sử dụng vải/ nguyên liệu sản xuất tại Việt Nam.
2- Quy định về giao hạn ngạch xuất khẩu sang thị trường Canada, Thổ Nhĩ Kỳ ( Các Cat. 6, 35, 41)
- Hạn ngạch được giao căn cứ tỷ lệ phần trăm số lượng thực hiện hạn ngạch của từng chủng loại hàng (cat.) trong năm 2003.
- Thời gian giao hạn ngạch
+ Đợt 1: vào khoảng tháng 11/2003, giao hạn ngạch cho Thương nhân trên cơ sở thành tích xuất khẩu sang Canada và Thổ Nhĩ Kỳ ( Cat. 6, 35 và 41) của 9 tháng đầu năm 2003.
+ Đợt 2: vào khoảng cuối tháng 01/2004, giao hạn ngạch còn lại cho thương nhân có thành tích xuất khẩu trong 3 tháng cuối năm 2003.
- Thủ tục đăng ký hạn ngạch
Thương nhân có nhu cầu sử dụng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường Canada và Thổ Nhĩ Kỳ (Cat. 6, 35 và 41) năm 2004 gửi đăng ký (theo mẫu đính kèm) về Bộ Thương mại (Vụ Xuất nhập khẩu) 21 Ngô Quyền, Hà Nội và gửi về Sở Thương mại thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải Phòng, thành phố Đà Nẵng (nếu là những thương nhân trực thuộc thành phố) trước ngày 15/11/2003 và phải chịu trách nhiệm về tính xác thực của việc kê khai các tiêu chí trong đơn đăng ký hạn ngạch.
III. QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN HẠN NGẠCH
1- Hiệu lực thực hiện:
Hạn ngạch năm 2004 có hiệu lực thực hiện từ 01/01/2004 đến 31/12/2004.
2- Hoàn trả
Thương nhân không có khả năng thực hiện hạn ngạch được giao phải có văn bản hoàn trả lại Bộ Thương mại.
- Hạn ngạch hoàn trả trước tháng 9/2004, sẽ được tính vào hạn ngạch tiêu chuẩn năm sau.
- Hạn ngạch hoàn trả từ tháng 9/2004 trở đi sẽ không tính vào hạn ngạch tiêu chuẩn năm sau.
Hạn ngạch được giao nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không hết mà không hoàn trả sẽ bị trừ 3 lần số lượng hạn ngạch không sử dụng vào tiêu chuẩn hạn ngạch năm sau.
3- Chuyển đổi hạn ngạch
Trong trường hợp có nhu cầu chuyển đổi hạn ngạch giữa các chủng loại hàng (Cat.) thương nhân có văn bản gửi Bộ Thương mại hoặc các Sở Thương mại thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải Phòng, thành phố Đà Nẵng đề nghị xem xét, giải quyết phù hợp với quy định của Hiệp định.
Tỷ lệ chuyển đổi giữa các Cat. như phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
4- Uỷ thác và nhận uỷ thác
Việc uỷ thác và nhận uỷ thác được thực hiện theo Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998 và Nghị định số 44/2001/NĐ-CP ngày 02/8/2001 của Chính phủ.
5- Phí hạn ngạch
Mức thu phí han ngạch từng chủng loại hàng (cat.) được thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 1698/TM-XNK ngày 01/10/2002 của Bộ Thương mại, cụ thể như phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
Thương nhân nộp phí hạn ngạch cho từng lô hàng xuất khẩu. Khi làm thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, thương nhân xuất trình với Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực chứng từ đã nộp phí hạn ngạch vào tài khoản của Bộ Thương mại số 920.90.023 tại kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội.
1- Bộ Thương mại, Bộ Công nghiệp hướng dẫn thực hiện các điều khoản của Hiệp định đã ký và các quy chế đã ban hành, phối hợp với các cơ quan hữu quan trong nước và nước ngoài giải quyết kịp thời những phát sinh trong quá trình thực hiện. Kết quả việc giao hạn ngạch và tình hình thực hiện hạn ngạch được thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và trang web: www.mot.gov.vn của Bộ Thương mại.
2- Thương nhân thực hiện đúng các quy định của Thông tư Liên tịch và các quy định của Hiệp định buôn bán hàng dệt may ký với EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ. Trong trường hợp vi phạm, tuỳ mức độ sẽ bị xử lý từ thu hồi hạn ngạch đến đình chỉ phân giao hạn ngạch hoặc theo quy định của pháp luật. Cụ thể:
2.1- Thương nhân chuyển tải bất hợp pháp hàng hoá, làm và sử dụng Giấy phép xuất khẩu (E/L) giả, C/O giả, giả mạo hồ sơ bị thu hồi hết hạn ngạch, không phân hạn ngạch năm sau và chuyển hồ sơ sang cơ quan bảo vệ pháp luật xử lý.
2.2- Thương nhân khai không đúng nội dung đơn xin hạn ngạch, đơn xin Giấy phép xuất khẩu, lẩn tránh việc kiểm soát hạn ngạch của Liên Bộ Thương mại, Bộ Công nghiệp bị thu hồi hết hạn ngạch, không giao hạn ngạch bổ sung.
2.3- Thương nhân khai sai năng lực sản xuất, sai kim ngạch xuất khẩu để được giao hạn ngạch bổ sung thì thu hồi phần hạn ngạch được cấp do khai báo sai và phạt 30% hạn ngạch theo tiêu chuẩn được cấp.
Thông tư Liên tịch này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Bùi Xuân Khu (Đã ký) | Mai Văn Dâu (Đã ký) |
(kèm theo Thông tư Liên tịch số 08/2003/TTLT/BTM/CN ngày 28/10/2003)
1. Danh mục các chủng loại (Cat.) hàng dệt may xuất khẩu sang thị trường EU, Thổ Nhĩ Kỳ có áp dụng hạn ngạch
STT | Mô tả | Cat. | Đơn vị | Quy đổi trọng lượng (gr) | Phí (VNĐ)/đơn vị hạn ngạch |
1 | T-shirt, Poloshirt | 4 | Chiếc | 154 | 300,0 |
2 | Áo len, áo nỉ | 5 | Chiếc | 221 | 1.000,0 |
3 | Quần | 6 | Chiếc | 568 | 1.000,0 |
4 | Sơ mi nữ | 7 | Chiếc | 180 | 500,0 |
5 | Sơ mi nam | 8 | Chiếc | 217 | 500,0 |
6 | Khăn bông | 9 | Tấn |
| 0 |
7 | Găng tay | 10 | Đôi | 59 | 0 |
8 | Bít tất | 12 | Đôi | 41 | 0 |
9 | Quần lót | 13 | Chiếc | 59 | 0 |
10 | Áo khoác nam | 14 | Chiếc | 1.389 | 0 |
11 | Áo khoác nữ | 15 | Chiếc | 1.190 | 2.000,0 |
12 | Bộ Pyjama, quần áo ngủ | 18 | Tấn |
| 0 |
13 | Ga trải giường | 20 | Tấn |
| 0 |
14 | Áo Jacket | 21 | Chiếc | 435 | 0 |
15 | Váy dài nữ | 26 | Chiếc | 323 | 0 |
16 | Quần len | 28 | Chiếc | 620 | 0 |
17 | Bộ quần áo nữ | 29 | Bộ | 730 | 1.000,0 |
18 | Áo lót nhỏ | 31 | Chiếc | 55 | 1.000,0 |
19 | Vải tổng hợp | 35 | Tấn |
| 0 |
20 | Khăn trải bàn | 39 | Tấn |
| 0 |
21 | Sợi tổng hợp | 41 | Tấn |
| 0 |
22 | Quần áo trẻ em | 68 | Tấn |
| 0 |
23 | Bộ quần áo thể thao | 73 | Bộ | 600 | 0 |
24 | Quần áo bảo hộ lao động | 76 | Tấn |
| 0 |
25 | Quần áo dệt thoi khác | 78 | Tấn |
| 1.500.000,0 |
26 | Quần áo dệt kim khác | 83 | Tấn |
| 0 |
27 | Lưới sợi | 97 | Tấn |
| 0 |
28 | Khăn trải bàn bằng lanh, gai | 118 | Tấn |
| 0 |
29 | Quần áo bằng vải thô | 161 | Tấn |
| 0 |
Hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường Thổ Nhĩ Kỳ không thu phí.
2. Danh mục các chủng loại (Cat.) hàng dệt may xuất khẩu sang thị trường Canada có áp dụng hạn ngạch
STT | Mô tả | Cat. | Đơn vị | Quy đổi giữa các Cat. | Phí (VNĐ)/đơn vị hạn ngạch |
1 | Áo Jacket | 1/3a | Chiếc/bộ | 2.000,0 |
|
2 | Quần áo mùa đông | 2a | Chiếc/bộ | 2.000,0 |
|
3 | Bộ quần áo nam | 3c | Bộ | 500,0 |
|
4 | Áo vest nữ | 4a | Chiếc | 500,0 |
|
5 | Váy nữ | 4c | Chiếc | 500,0 |
|
6 | Quần | 5a | Chiếc | 500,0 |
|
7 | Quần soóc | 5b | Chiếc | 500,0 |
|
8 | T-shirt | 8c | Chiếc | 500,0 |
|
9 | Bộ Thể thao | 8d | Bộ | 500,0 |
|
10 | Quần áo lót | 9a | Chiếc/bộ | 500,0 |
|
11 | Quần áo ngủ, choàng tắm | 10a | Chiếc/bộ | 500,0 |
|
12 | Quần áo | 13 | Chiếc/bộ | 500,0 |
|
13 | Áo len | 11a | Chiếc | 500,0 |
|
14 | Quần áo trẻ em | ItemB | Chiếc/bộ | 500,0 |
|
MẪU ĐĂNG KÝ HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY VÀO THỊ TRƯỜNG CANADA VÀ THỔ NHĨ KỲ (CAT. 6,35,41)
(kèm theo Thông tư Liên tịch số 08/2003/TTLT/BTM/CN ngày 28/10/2003)
1. Tên Thương nhân:
2. Giấy đăng ký kinh doanh số:
Cấp ngày:
3. Mã số XNK (Mã số Hải quan):
4. Điện thoại: Fax: Email:
5. Địa chỉ giao dịch:
6. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:
7. Tổng số thiết bị hiện có:
8. Tổng số lao động:
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......, ngày... tháng... năm 200... |
Kính gửi: Bộ Thương mại
V/v Đăng ký hạn ngạchxuất khẩu hàng dệt may vào thị trường
Canada hoặc Thổ Nhĩ Kỳ năm 2004
- Căn cứ Thông tư Liên tịch số 08/2003/TTLT/BTM/BCN ngày 28/10/2003 của Liên Bộ Thương mại và Công nghiệp hướng dẫn việc giao và thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ năm 2004, (Tên thương nhân...) đề nghị Liên Bộ phân giao hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường Canada hoặc Thổ Nhĩ Kỳ năm 2004 căn cứ trên thành tích xuất khẩu của thương nhân năm 2003 như sau:
STT | Tên hàng | Cat. | Đ/vị | Hạn ngạch được phân giao năm 2003 | Đã XK tính từ 01/01 đến 30/9/2003 | Hạn ngạch đăng ký năm 2004 | Ghi chú |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
Công ty hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực của các số liệu kê khai trên.
Người đứng đầu thương nhân
(ký tên và đóng dấu)
- 1Quyết định 46/2006/QĐ-BCN công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công nghiệp ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Quyết định 01/2007/QĐ-BTM công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thương mại ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 3Quyết định 200/2000/QĐ-BTC bãi bỏ mức thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường EU và Canada đối với một số mặt hàng do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 4Thông tư liên tịch 08/2002/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN về việc giao và thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ năm 2003 do Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch và đầu tư - Bộ Công nghiệp ban hành
- 5Quyết định 118/2002/QĐ-BTC về biểu mức thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may, vào thị trường EU, Canada do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 46/2006/QĐ-BCN công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công nghiệp ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Quyết định 01/2007/QĐ-BTM công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thương mại ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 1Nghị định 57/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài
- 2Quyết định 200/2000/QĐ-BTC bãi bỏ mức thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường EU và Canada đối với một số mặt hàng do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 3Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về việc quản lý, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 4Nghị định 44/2001/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 57/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài
- 5Thông tư liên tịch 08/2002/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN về việc giao và thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ năm 2003 do Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch và đầu tư - Bộ Công nghiệp ban hành
- 6Quyết định 118/2002/QĐ-BTC về biểu mức thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may, vào thị trường EU, Canada do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư liên tịch 08/2003/TTLT-BTM-BCN hướng dẫn giao và thực hiện ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ năm 2004 do Bộ Thương mại - Bộ Công nghiệp ban hành
- Số hiệu: 08/2003/TTLT-BTM-BCN
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 28/10/2003
- Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp, Bộ Thương mại
- Người ký: Bùi Xuân Khu, Mai Văn Dâu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 185
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra