- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam năm 1993
- 3Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 4Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 5Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012
- 6Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 7Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 8Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2016 |
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế thu nhập cá nhân số 26/2012/QH13 ngày 22/11/2012 và các Nghị định của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 và các Nghị định của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật thuế số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành;
Căn cứ Pháp lệnh về quyền ưu đãi miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nước ngoài và cơ quan Đại diện của Tổ chức quốc tế tại Việt Nam ngày 23/8/1993;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 07/2016/QĐ-TTg ngày 22/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân là người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân là người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam như sau:
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân là người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam.
2. Thông tư này áp dụng đối với cá nhân là người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Quyết định số 07/2016/QĐ-TTg ngày 22/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân là người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam (dưới đây gọi chung là Nhân viên Việt Nam).
Điều 2. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế
1. Hồ sơ miễn thuế
1.1. Hồ sơ miễn thuế bao gồm:
- Công hàm của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam, kèm theo Danh sách Nhân viên Việt Nam được miễn thuế thu nhập cá nhân (theo mẫu số 01/DSMT-LHQ ban hành kèm theo Thông tư này).
- Bản sao Hợp đồng lao động.
1.2. Hồ sơ miễn thuế đối với trường hợp có thay đổi về Nhân viên Việt Nam do tuyển dụng mới hoặc chấm dứt hợp đồng bao gồm:
- Công hàm của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam, kèm theo Danh sách thay đổi Nhân viên Việt Nam được miễn thuế thu nhập cá nhân (theo mẫu số 02/TĐDSMT-LHQ ban hành kèm theo Thông tư này);
- Bản sao Hợp đồng lao động (đối với Nhân viên Việt Nam tuyển dụng mới).
1.3. Hồ sơ miễn thuế được lập thành 02 bản.
2. Thời hạn nộp hồ sơ miễn thuế
2.1. Tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam mới thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam gửi hồ sơ miễn thuế trong vòng 30 ngày kể từ ngày Người đứng đầu của tổ chức này trình Ủy nhiệm thư lên đại diện có thẩm quyền của Việt Nam.
2.2. Tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam đã có văn phòng đại diện tại Việt Nam trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành chưa gửi hồ sơ miễn thuế thu nhập cá nhân thì gửi hồ sơ miễn thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại Thông tư này trong vòng 30 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
2.3. Trường hợp cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam tuyển dụng mới hoặc chấm dứt hợp đồng lao động đối với Nhân viên Việt Nam thì gửi hồ sơ miễn thuế đối với Nhân viên Việt Nam có thay đổi chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo liền kề tháng có phát sinh thay đổi.
3. Nơi nộp hồ sơ miễn thuế
Cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam gửi hồ sơ miễn thuế đến Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước).
4. Thủ tục miễn thuế
Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước) có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận và gửi Danh sách Nhân viên Việt Nam được miễn thuế thu nhập cá nhân (theo mẫu số 01/DSMT-LHQ ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc Danh sách thay đổi Nhân viên Việt Nam được miễn thuế thu nhập cá nhân (theo mẫu số 02/TĐDSMT-LHQ ban hành kèm theo Thông tư này) đến Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt văn phòng cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam để hoàn thành thủ tục miễn thuế, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ miễn thuế.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016 và thay thế Thông tư số 57/2009/TT-BTC ngày 24/3/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân Việt Nam làm việc tại văn phòng đại diện của các tổ chức Liên hợp quốc tại Việt Nam.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số: 01/DSMT-LHQ | ||
TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾ THUỘC HỆ THỐNG LIÊN HỢP QUỐC TẠI VIỆT NAM | ||
DANH SÁCH NHÂN VIÊN VIỆT NAM ĐƯỢC MIỄN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
I. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾ THUỘC HỆ THỐNG LIÊN HỢP QUỐC TẠI VIỆT NAM
Danh sách Nhân viên Việt Nam dưới đây thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Quyết định số 07/2016/QĐ-TTg ngày 22/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 97/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính:
STT | Họ và tên | Chức danh | Mã số thuế/ CMND | Thu nhập theo hợp đồng lao động được miễn thuế | Thời Điểm bắt đầu miễn thuế theo Hợp đồng lao động (tháng/năm) | Thời Điểm kết thúc miễn thuế theo Hợp đồng lao động - nếu có (tháng/năm) | Ghi chú |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] | [7] | [8] |
1 | |||||||
2 | |||||||
3 | |||||||
… |
Tôi xin cam đoan nội dung xác nhận trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã xác nhận./.
TRƯỞNG CƠ QUAN ĐẠI DIỆN |
II. XÁC NHẬN CỦA BỘ NGOẠI GIAO
Bộ ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước) xác nhận Danh sách các cá nhân nêu tại Mục I nêu trên, được miễn thuế thu nhập cá nhân theo Quyết định số 07/2016/QĐ-TTg ngày 22/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 97/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính, trừ những cá nhân có số thứ tự.... trong Danh sách nêu tại Mục I trên. | |
………, ngày….... tháng …... năm …...
|
Mẫu số: 02/TĐDSMT-LHQ | ||
TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾ THUỘC HỆ THỐNG LIÊN HỢP QUỐC TẠI VIỆT NAM | ||
THAY ĐỔI DANH SÁCH NHÂN VIÊN VIỆT NAM ĐƯỢC MIỄN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
I. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾ THUỘC HỆ THỐNG LIÊN HỢP QUỐC TẠI VIỆT NAM
Danh sách Nhân viên Việt Nam dưới đây thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Quyết định số 07/2016/QĐ-TTg ngày 22/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 97/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính có thay đổi so với Danh sách đã gửi tại văn bản số …… ngày …..:
STT | Họ và tên | Chức danh | Lý do thay đổi | Mã số thuế/ CMND | Thu nhập theo hợp đồng lao động được miễn thuế | Thời Điểm bắt đầu miễn thuế theo Hợp đồng lao động (tháng/năm) | Thời Điểm kết thúc miễn thuế theo Hợp đồng lao động - nếu có (tháng/năm) | Ghi chú |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] | [7] | [8] | [9] |
1 | ||||||||
2 | ||||||||
3 | ||||||||
… |
Tôi xin cam đoan nội dung xác nhận trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã xác nhận./.
TRƯỞNG CƠ QUAN ĐẠI DIỆN |
II. XÁC NHẬN CỦA BỘ NGOẠI GIAO
Bộ ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước) xác nhận Danh sách các cá nhân nêu tại Mục I nêu trên, được miễn thuế thu nhập cá nhân theo Quyết định số 07/2016/QĐ-TTg ngày 22/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 97/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính, trừ những cá nhân có số thứ tự…. trong Danh sách nêu tại Mục I trên. | |
………, ngày….... tháng …... năm …...
|
- 1Thông tư 57/2009/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân Việt Nam làm việc tại văn phòng đại diện của các tổ chức Liên hợp quốc tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 12268/TCHQ-TXNK năm 2014 hướng dẫn thủ tục miễn thuế và mã số HS xe chuyên dụng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 2706/TCT-CS năm 2015 về trình tự, thủ tục miễn thuế môn bài do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 872/TXNK-CST năm 2016 về thủ tục miễn thuế nhập khẩu cho gói thầu Mua sắm thiết bị dạy nghề do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 5Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài sửa đổi 2017
- 6Công văn 2101/TCT-HTQT năm 2017 về thủ tục miễn thuế theo Điều ước quốc tế do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam năm 1993
- 3Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 4Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 5Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012
- 6Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 7Công văn 12268/TCHQ-TXNK năm 2014 hướng dẫn thủ tục miễn thuế và mã số HS xe chuyên dụng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 9Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 10Công văn 2706/TCT-CS năm 2015 về trình tự, thủ tục miễn thuế môn bài do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Quyết định 07/2016/QĐ-TTg về miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân là người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 872/TXNK-CST năm 2016 về thủ tục miễn thuế nhập khẩu cho gói thầu Mua sắm thiết bị dạy nghề do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 13Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài sửa đổi 2017
- 14Công văn 2101/TCT-HTQT năm 2017 về thủ tục miễn thuế theo Điều ước quốc tế do Tổng cục Thuế ban hành
Thông tư 97/2016/TT-BTC hướng dẫn hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân là người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 97/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/06/2016
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 851 đến số 852
- Ngày hiệu lực: 15/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực