BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12268/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Bộ Tổng tham mưu
(Bộ Quốc phòng).
Trả lời công văn số 754/CNTT-KT ngày 30/9/2014 của Cục Công nghệ thông tin - Bộ Tổng tham mưu về việc đề nghị hướng dẫn thủ tục miễn thuế và mã số HS xe chuyên dụng nhập khẩu. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1/ Về thủ tục xét miễn thuế:
- Theo quy định tại khoản 1 Điều 104 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; thì đối tượng xét miễn thuế là: “Hàng hóa nhập khẩu là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho an ninh, quốc phòng theo kế hoạch cụ thể do Bộ chủ quản phê duyệt đã được đăng ký và thống nhất với Bộ Tài chính từ đầu năm (chậm nhất đến hết 31/03 hàng năm Bộ chủ quản phải đăng ký kế hoạch hàng hóa nhập khẩu và phân loại theo hai danh mục riêng: Danh mục thuộc nguồn vốn ngân sách trung ương và danh mục nguồn vốn ngân sách địa phương).
Riêng hàng hóa là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho an ninh, quốc phòng thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương chỉ được xét miễn thuế nếu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được. Cơ sở để xác định hàng hóa thuộc loại trong nước chưa sản xuất được làm căn cứ xét miễn thuế là Danh mục hàng hóa trong nước đã sản xuất được theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư”.
- Hồ sơ xét miễn thuế và thủ tục xét miễn thuế được quy định tại Điều 105 và Điều 106 Thông tư số 128/2013/TT-BTC nêu trên.
2/ Về mã HS:
Theo nội dung công văn số 754/CNTT-KT ngày 30/9/2014 của Cục Công nghệ thông tin - Bộ Tổng tham mưu thì mặt hàng xe chuyên dụng nhập khẩu không được mô tả rõ ràng, cụ thể nên Tổng cục Hải quan không có cơ sở để phân loại chính xác. Tuy nhiên, căn cứ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi năm 2014, thì:
- Xe ô tô được thiết kế để chở 8 người, động cơ piston đốt cháy bằng tia lửa điện (động cơ xăng), dung tích xi lanh trên 3000 cc, bốn bánh chủ động, nguyên chiếc thuộc mã 8703.24.51 có thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 59%.
- Xe ô tô vận tải, động cơ piston đốt cháy bằng tia lửa điện (động cơ xăng), tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn, nguyên chiếc thuộc mã số 8704.31.29 có thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 68%.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để Cục Công nghệ Thông tin - Bộ Tổng tham mưu được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 873/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc miễn thuế nhập khẩu xe mô tô chuyên dụng phục vụ dự án do Quỹ quốc tế về bảo vệ thiên nhiên tài trợ
- 2Công văn số 1282/TM-XNK ngày 24/07/2002 của Bộ Thương mại về việc nhập khẩu xe ép rác chuyên dùng đã qua sử dụng
- 3Công văn số 5229/TM-XNK ngày 15/10/2004 của Bộ Thương mại về việc nhập khẩu và miễn thuế nhập khẩu xe chuyên dụng
- 4Công văn 1368/GSQL-GQ2 năm 2014 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5Công văn 13417/TCHQ-TXNK năm 2014 về tương quan mã số HS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 11956/TCHQ-TXNK năm 2015 vướng mắc thời gian ấn định mã số HS nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Thông tư 97/2016/TT-BTC hướng dẫn hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân là người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 14716/BGTVT-KHCN năm 2017 về phân loại mã HS đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Công văn số 873/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc miễn thuế nhập khẩu xe mô tô chuyên dụng phục vụ dự án do Quỹ quốc tế về bảo vệ thiên nhiên tài trợ
- 2Công văn số 1282/TM-XNK ngày 24/07/2002 của Bộ Thương mại về việc nhập khẩu xe ép rác chuyên dùng đã qua sử dụng
- 3Công văn số 5229/TM-XNK ngày 15/10/2004 của Bộ Thương mại về việc nhập khẩu và miễn thuế nhập khẩu xe chuyên dụng
- 4Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 1368/GSQL-GQ2 năm 2014 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6Công văn 13417/TCHQ-TXNK năm 2014 về tương quan mã số HS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 11956/TCHQ-TXNK năm 2015 vướng mắc thời gian ấn định mã số HS nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Thông tư 97/2016/TT-BTC hướng dẫn hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân là người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 14716/BGTVT-KHCN năm 2017 về phân loại mã HS đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Công văn 12268/TCHQ-TXNK năm 2014 hướng dẫn thủ tục miễn thuế và mã số HS xe chuyên dụng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 12268/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/10/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực