- 1Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư liên tịch 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Tài Chính- Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành
- 3Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Nghị định 73/2007/NĐ-CP về việc hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật Nhà nước
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 1Thông tư 249/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận hợp chuẩn, giấy chứng nhận hợp quy và lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 2840/QĐ-BTC năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí
- 3Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/2015/TT-BTC | Hà Nội, ngày 09 tháng 6 năm 2015 |
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 73/2007/NĐ-CP ngày 08/5/2007 của Chính phủ về hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự, như sau:
Điều 1. Đối tượng nộp và cơ quan thu phí, lệ phí
1. Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự phải nộp phí thẩm định; khi được cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
2. Ban Cơ yếu Chính phủ là cơ quan tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Mức thu và phương thức nộp phí, lệ phí
1. Mức thu phí và lệ phí thực hiện theo quy định tại Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí bằng tiền mặt trực tiếp cho cơ quan thu phí, lệ phí hoặc chuyển khoản vào tài khoản của cơ quan thu phí, lệ phí mở tại kho bạc nhà nước.
Điều 3. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được
1. Lệ phí cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu phí, lệ phí nộp 100% tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Phí thẩm định cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu phí, lệ phí được trích để lại 90% trên tổng số tiền phí thẩm định thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi cho nội dung sau đây:
a) Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện thu phí, lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí (chi phí đi lại, tiền thuê chỗ ở, tiền lưu trú) theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
b) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho thực hiện công tác thẩm định và thu phí, lệ phí;
c) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác thẩm định và thu phí, lệ phí;
d) Chi thẩm định của tổ chuyên gia, mức chi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 44/2007/TT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế khác (nếu có);
đ) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công tác thẩm định và thu phí, lệ phí theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại điểm a, b, c và d khoản này. Trường hợp sử dụng không hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo quy định hiện hành.
3. Số tiền phí thẩm định còn lại (10%), cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27/7/2015.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí thẩm định; lệ phí cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự không hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế khác (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTC ngày / /2015 của Bộ Tài chính)
Số TT | Nội dung phí, lệ phí | Mức thu |
I | Đối với hoạt động cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự | |
1 | Phí thẩm định cấp mới, cấp lại do hết hạn Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự | 5.000.000 đồng/doanh nghiệp/lần thẩm định |
2 | Phí thẩm định sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự do thay đổi, bổ sung danh mục đã được cấp phép | 2.000.000 đồng/doanh nghiệp/lần thẩm định |
3 | Lệ phí cấp mới, cấp lại do hết hạn Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự | 300.000 đồng/doanh nghiệp/lần cấp |
4 | Lệ phí cấp lại Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự do thay đổi, bổ sung nội dung danh mục đã được cấp phép | 150.000 đồng/doanh nghiệp/lần cấp |
5 | Lệ phí cấp lại Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự trong trường hợp bị mất giấy phép | 150.000 đồng/doanh nghiệp/lần cấp |
6 | Lệ phí cấp lại Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự trong trường hợp giấy phép bị rách, nát | 150.000 đồng/doanh nghiệp/lần cấp |
7 | Lệ phí cấp lại Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự trong trường hợp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh | 150.000 đồng/doanh nghiệp/lần cấp |
II | Đối với hoạt động cấp Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự | |
1 | Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự | 1.200.000 đồng/sản phẩm/lần thẩm định |
2 | Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự | 1.200.000 đồng/sản phẩm/lần thẩm định |
3 | Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự | 150.000 đồng/sản phẩm/lần cấp |
4 | Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự | 150.000 đồng/sản phẩm/lần cấp |
- 1Thông tư 197/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 196/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 46/2015/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại cá tra do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 262/CNTH8 năm 2016 về khảo sát xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật mật mã dân sự do Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 5Nghị định 58/2016/NĐ-CP quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
- 6Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 7Quyết định 3589/QĐ-BQP năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ về lĩnh vực mật mã dân sự thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- 8Thông tư 199/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 249/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận hợp chuẩn, giấy chứng nhận hợp quy và lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 1349/GSQL-GQ1 năm 2016 thực hiện Nghị định 58/2016/NĐ-CP do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 11Công văn 273/MMDSKĐ-MMDS năm 2016 hướng dẫn thực hiện Nghị định 58/2016/NĐ-CP do Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã - Ban Cơ yếu Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 2840/QĐ-BTC năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí
- 13Công văn 3516/VPCP-V.I năm 2017 ý kiến của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Đồng Nai về cấp giấy phép sản xuất phân bón vô cơ cho Công ty Thuận Phong do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Thông tư 249/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận hợp chuẩn, giấy chứng nhận hợp quy và lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 2840/QĐ-BTC năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí
- 3Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư liên tịch 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Tài Chính- Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành
- 4Nghị định 73/2007/NĐ-CP về việc hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật Nhà nước
- 5Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 6Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 7Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 10Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 197/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 196/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Thông tư 46/2015/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại cá tra do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Công văn 262/CNTH8 năm 2016 về khảo sát xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật mật mã dân sự do Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 15Nghị định 58/2016/NĐ-CP quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
- 16Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 17Quyết định 3589/QĐ-BQP năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ về lĩnh vực mật mã dân sự thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- 18Thông tư 199/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19Công văn 1349/GSQL-GQ1 năm 2016 thực hiện Nghị định 58/2016/NĐ-CP do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 20Công văn 273/MMDSKĐ-MMDS năm 2016 hướng dẫn thực hiện Nghị định 58/2016/NĐ-CP do Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã - Ban Cơ yếu Chính phủ ban hành
- 21Công văn 3516/VPCP-V.I năm 2017 ý kiến của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Đồng Nai về cấp giấy phép sản xuất phân bón vô cơ cho Công ty Thuận Phong do Văn phòng Chính phủ ban hành
Thông tư 88/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 88/2015/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 09/06/2015
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: 18/07/2015
- Số công báo: Từ số 841 đến số 842
- Ngày hiệu lực: 27/07/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực