- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 4Nghị định 58/2016/NĐ-CP quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3589/QĐ-BQP | Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC MẬT MÃ DÂN SỰ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 09/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Cơ yếu Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ tại Tờ trình số 1187/TTr-BCY ngày 25 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành; bãi bỏ thủ tục hành chính về lĩnh vực mật mã dân sự thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC MẬT MÃ DÂN SỰ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3589/QĐ-BQP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Ghi chú |
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH CẤP TRUNG ƯƠNG | ||||
1 | Cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự | Mật mã dân sự | Ban Cơ yếu Chính phủ |
|
2 | Sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự | Mật mã dân sự | Ban Cơ yếu Chính phủ |
|
3 | Cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự | Mật mã dân sự | Ban Cơ yếu Chính phủ |
|
4 | Gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự | Mật mã dân sự | Ban Cơ yếu Chính phủ |
|
5 | Xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự | Mật mã dân sự | Ban Cơ yếu Chính phủ |
|
II. BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC MẬT MÃ DÂN SỰ | ||||
1 | Cấp Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự B-BNV-028784-TT | Mật mã dân sự | Ban Cơ yếu Chính phủ |
|
2 | Cấp giấy phép mới sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự B-BNV-028785-TT | Mật mã dân sự | Ban Cơ yếu Chính phủ |
|
3 | Cấp giấy phép mới sản xuất kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự sau khi giấy phép cũ hết hạn B-BNV-029049-TT | Mật mã dân sự | Ban Cơ yếu Chính phủ |
|
4 | Cấp lại giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự trong trường hợp giấy phép bị mất B-BNV-028980-TT | Mật mã dân sự | Ban Cơ yếu Chính phủ |
|
5 | Cấp lại giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự trong trường hợp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh B-BNV-029007-TT | Mật mã dân sự | Ban Cơ yếu Chính phủ |
|
6 | Thay đổi, bổ sung nội dung danh mục đã được cấp phép B-BNV-029119-TT | Mật mã dân sự | Ban Cơ yếu Chính phủ |
|
7 | Thu hồi giấy phép sản xuất kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự B-BNV-090226-TT | Mật mã dân sự | Ban Cơ yếu Chính phủ |
|
8 | Cấp lại giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm MMDS trong trường hợp giấy phép bị rách, nát B-BNV-028960-TT | Mật mã dân sự | Ban Cơ yếu Chính phủ |
|
9 | Cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự B-BNV-028554-TT | Mật mã dân sự | Ban Cơ yếu Chính phủ |
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VỀ LĨNH VỰC MẬT MÃ DÂN SỰ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
1. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gửi Ban Cơ yếu Chính phủ thông qua Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã. Địa chỉ như sau:
Số điện thoại/số fax: 04-3775.6896;
Thư điện tử: info@nacis.gov.vn;
Website: http://www.nacis.gov.vn.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Cơ yếu Chính phủ thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; trường hợp từ chối cấp thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua hệ thống bưu chính, hoặc dịch vụ công trực tuyến.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương;
- Bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn về bảo mật, an toàn thông tin của đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật;
- Phương án kỹ thuật gồm tài liệu về đặc tính kỹ thuật, tham số kỹ thuật của sản phẩm; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của sản phẩm; tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ; các biện pháp, giải pháp kỹ thuật; phương án bảo hành, bảo trì sản phẩm;
- Phương án bảo mật và an toàn thông tin mạng trong quá trình quản lý và cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;
- Phương án kinh doanh gồm phạm vi, đối tượng cung cấp, quy mô số lượng sản phẩm, dịch vụ hệ thống phục vụ khách hàng và bảo đảm kỹ thuật.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Thời gian giải quyết: 30 (ba mươi) ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức (doanh nghiệp).
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã/Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự.
Lệ phí: theo quy định của Luật phí và lệ phí.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự (Mẫu số 01).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có ít nhất 02 cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các ngành điện tử - viễn thông, công nghệ thông tin, toán học, an toàn thông tin; cán bộ quản lý, điều hành tốt nghiệp một trong các ngành điện tử - viễn thông, công nghệ thông tin, toán học, an toàn thông tin hoặc tốt nghiệp một ngành khác và có chứng chỉ đào tạo về an toàn thông tin;
- Có hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với quy mô cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;
- Có phương án kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Có phương án bảo mật và an toàn thông tin mạng trong quá trình quản lý và cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;
- Có hệ thống phục vụ khách hàng và bảo đảm kỹ thuật phù hợp với phạm vi, đối tượng cung cấp, quy mô số lượng sản phẩm.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật an toàn thông tin mạng năm 2015;
- Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.
2. Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấp phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp lập hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép gửi Ban Cơ yếu Chính phủ thông qua Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã. Địa chỉ như sau:
Số điện thoại/số fax: 04-3775.6896;
Thư điện tử: info@nacis.gov.vn;
Website: http://www.nacis.gov.vn.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Cơ yếu Chính phủ thẩm định, sửa đổi, bổ sung và cấp lại Giấy phép cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối cấp thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua hệ thống bưu chính, hoặc dịch vụ công trực tuyến.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương;
- Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự đã được cấp;
- Trong trường hợp doanh nghiệp đề nghị bổ sung sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, ngành, nghề kinh doanh thì phải có:
+ Phương án kỹ thuật gồm tài liệu về đặc tính kỹ thuật, tham số kỹ thuật của sản phẩm; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của sản phẩm; tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ; các biện pháp, giải pháp kỹ thuật; phương án bảo hành, bảo trì sản phẩm;
+ Phương án bảo mật và an toàn thông tin mạng trong quá trình quản lý và cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;
+ Phương án kinh doanh gồm phạm vi, đối tượng cung cấp, quy mô số lượng sản phẩm, dịch vụ hệ thống phục vụ khách hàng và bảo đảm kỹ thuật.
Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
Thời gian giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức (doanh nghiệp).
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã/Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự được cấp lại.
Lệ phí: theo quy định của Luật phí và lệ phí.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự (Mẫu số 02).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự được thực hiện trong trường hợp doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép thay đổi tên, thay đổi người đại diện theo pháp luật hoặc thay đổi, bổ sung sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật an toàn thông tin mạng năm 2015;
- Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.
3. Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép gửi Ban Cơ yếu Chính phủ thông qua Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã. Địa chỉ như sau:
Số điện thoại/số fax: 04-3775.6896;
Thư điện tử: info@nacis.gov.vn;
Website: http://www.nacis.gov.vn.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Ban Cơ yếu Chính phủ xem xét và cấp lại Giấy phép cho doanh nghiệp.
Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua hệ thống bưu chính, hoặc dịch vụ công trực tuyến.
Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, trong đó nêu rõ lý do cấp lại Giấy phép.
Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
Thời gian giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức (doanh nghiệp).
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã/Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự được cấp lại.
Lệ phí: theo quy định của Luật phí và lệ phí.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự (Mẫu số 02).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự bị mất hoặc bị hư hỏng.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật an toàn thông tin mạng năm 2015;
- Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.
4. Thủ tục gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp lập hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép gửi Ban Cơ yếu Chính phủ thông qua Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã. Địa chỉ như sau:
Số điện thoại/số fax: 04-3775.6896;
Thư điện tử: info@.nacis.gov.vn;
Website: http://www.nacis.gov.vn.
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Cơ yếu Chính phủ thẩm định, quyết định gia hạn và cấp lại Giấy phép cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối cấp thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua hệ thống bưu chính, hoặc dịch vụ công trực tuyến.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép;
- Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự đang có hiệu lực;
- Báo cáo hoạt động của doanh nghiệp trong 02 năm gần nhất.
Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
Thời gian giải quyết: 20 (hai mươi) ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức (doanh nghiệp).
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã/Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định gia hạn và cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự.
Lệ phí: theo quy định của Luật phí và lệ phí.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự (Mẫu số 02).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp không vi phạm các quy định của pháp luật về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự được gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự một lần với thời gian gia hạn không quá 01 năm.
- Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép phải được gửi tới Ban Cơ yếu Chính phủ chậm nhất là 60 ngày trước ngày Giấy phép hết hạn.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật an toàn thông tin mạng năm 2015;
- Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.
5. Thủ tục cấp Giấp phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gửi Ban Cơ yếu Chính phủ thông qua Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã. Địa chỉ như sau:
Số điện thoại/số fax: 04-3775.6896;
Thư điện tử: info@nacis.gov.vn;
Website: http://www.nacis.gov.vn.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Cơ yếu Chính phủ thẩm định và cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối cấp thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua hệ thống bưu chính, hoặc dịch vụ công trực tuyến.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;
- Bản sao Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;
- Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm mật mã dân sự nhập khẩu (trường hợp đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự).
Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
Thời gian giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức (doanh nghiệp).
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã/Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.
Lệ phí: theo quy định của Luật phí và lệ phí.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự (Mẫu số 03).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;
- Sản phẩm mật mã dân sự nhập khẩu phải được chứng nhận, công bố hợp quy theo quy định của pháp luật;
- Đối tượng và mục đích sử dụng sản phẩm mật mã dân sự không gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật an toàn thông tin mạng năm 2015;
- Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.
Mẫu số 01
(Tên doanh nghiệp) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | ………, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
Kính gửi: Ban Cơ yếu Chính phủ.
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép (viết bằng tiếng Việt): ................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .....................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): .....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................................
Điện thoại:………………………………………… Fax: ..........................................................
Email:……………………………………………… Website: ...................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy tờ khác có giá trị tương đương:
do:………………………………………… cấp ngày: .............................................................
Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ..............................................
Chức vụ: .............................................................................................................................
Số CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu: .........................................................................................
cấp ngày………………………… tại ....................................................................................
Đề nghị Ban Cơ yếu Chính phủ cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự như sau:
1. Danh mục các sản phẩm mật mã dân sự xin cấp phép kinh doanh
STT | Tên nhóm sản phẩm | Tiêu chuẩn, đặc tính kỹ thuật | Phạm vi, lĩnh vực cung cấp |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
2. Danh mục các dịch vụ mật mã dân sự xin cấp phép kinh doanh
STT | Tên dịch vụ | Phạm vi, lĩnh vực cung cấp |
1 |
|
|
2 |
|
|
Tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các thông tin đã cung cấp và cam kết thực hiện đúng các quy định về kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự tại Luật an toàn thông tin mạng.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
Mẫu số 02
(Tên doanh nghiệp) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | ………, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Sửa đổi, bổ sung/cấp lại/gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
Kính gửi: Ban Cơ yếu Chính phủ.
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép (viết bằng tiếng Việt): ..............................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ..................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ..................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................
Điện thoại:…………………………………… Fax: ..............................................................
Email:………………………………………… Website: .......................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy tờ khác có giá trị tương đương:
do:………………………………………………….. cấp ngày: .............................................
Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự số:………………………… do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp ngày:
Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: .............................................
Chức vụ: ..........................................................................................................................
Số CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu:……………………… cấp ngày .......................... tại ........
Lý do đề nghị: ..................................................................................................................
(ghi rõ lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung/cấp lại/gia hạn Giấy phép)
Đề nghị Ban Cơ yếu Chính phủ: .......................................................................................
(ghi rõ yêu cầu sửa đổi, bổ sung/cấp lại gia hạn Giấy phép)
Tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các thông tin đã cung cấp và cam kết thực hiện đúng các quy định về kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự tại Luật An toàn thông tin mạng.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
Mẫu số 03
(Tên doanh nghiệp) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | ………, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
Kính gửi: Ban Cơ yếu Chính phủ
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép (viết bằng tiếng Việt): ..............................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ..................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ..................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................
Điện thoại:…………………………………… Fax: ..............................................................
Email:………………………………………… Website: .......................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy tờ khác có giá trị tương đương:
do:……………………………………………………… cấp ngày: ..........................................
Đề nghị Ban Cơ yếu Chính phủ cấp Giấy phép xuất khẩu sản phẩm mật mã dân sự/Giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự theo danh mục kèm theo đơn này.
Tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các thông tin đã cung cấp và cam kết thực hiện đúng các quy định về kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự tại Luật an toàn thông tin mạng.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
BẢN KÊ KHAI DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ XIN CẤP PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(kèm theo Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự số... của Công ty.....)
TT | Tên sản phẩm | Tên hãng | Model | Mã HS | Nước sản xuất | Năm sản xuất | Số lượng | Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (*) | Đặc tính kỹ thuật | Mục đích xuất khẩu/ nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Quy chuẩn kỹ thuật chỉ áp dụng đối với trường hợp nhập khẩu.
- 1Thông tư 08/2008/TT-BNV hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự và cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư 88/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 262/CNTH8 năm 2016 về khảo sát xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật mật mã dân sự do Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 3691/QĐ-BQP năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới về chứng thực chữ ký số chuyên dùng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- 5Thông tư 249/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận hợp chuẩn, giấy chứng nhận hợp quy và lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 2391/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ninh
- 7Quyết định 1266/QĐ-LĐTBXH năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 8Quyết định 833/QĐ-BXD năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng, giám định tư pháp xây dựng, kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 9Công văn 1349/GSQL-GQ1 năm 2016 thực hiện Nghị định 58/2016/NĐ-CP do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 10Công văn 273/MMDSKĐ-MMDS năm 2016 hướng dẫn thực hiện Nghị định 58/2016/NĐ-CP do Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã - Ban Cơ yếu Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 161/2016/TT-BQP Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mật mã dân sự trong lĩnh vực ngân hàng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 12Quyết định 31/2018/QĐ-TTg bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quốc phòng; tài chính; ngân hàng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 6184/QĐ-BQP năm 2019 công bố bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng
- 1Thông tư 08/2008/TT-BNV hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự và cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 88/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 6Công văn 262/CNTH8 năm 2016 về khảo sát xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật mật mã dân sự do Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 7Nghị định 58/2016/NĐ-CP quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
- 8Quyết định 3691/QĐ-BQP năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới về chứng thực chữ ký số chuyên dùng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- 9Thông tư 249/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận hợp chuẩn, giấy chứng nhận hợp quy và lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự do Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 2391/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ninh
- 11Quyết định 1266/QĐ-LĐTBXH năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 12Quyết định 833/QĐ-BXD năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng, giám định tư pháp xây dựng, kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 13Công văn 1349/GSQL-GQ1 năm 2016 thực hiện Nghị định 58/2016/NĐ-CP do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 14Công văn 273/MMDSKĐ-MMDS năm 2016 hướng dẫn thực hiện Nghị định 58/2016/NĐ-CP do Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã - Ban Cơ yếu Chính phủ ban hành
- 15Thông tư 161/2016/TT-BQP Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mật mã dân sự trong lĩnh vực ngân hàng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 16Quyết định 31/2018/QĐ-TTg bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quốc phòng; tài chính; ngân hàng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 3589/QĐ-BQP năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ về lĩnh vực mật mã dân sự thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 3589/QĐ-BQP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/09/2016
- Nơi ban hành: Bộ Quốc phòng
- Người ký: Ngô Xuân Lịch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực