Điều 30 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 30. Các nghĩa vụ phải hoàn thành trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế
1. Đối với hộ kinh doanh đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông; hộ gia đình, cá nhân kinh doanh quy định tại điểm i khoản 2 Điều 4 Thông tư này phải hoàn thành các nghĩa vụ phát sinh từ hoạt động kinh doanh trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế do chấm dứt hoạt động kinh doanh như sau:
- Hoàn thành nghĩa vụ về hóa đơn theo quy định của pháp luật về hóa đơn nếu có sử dụng hóa đơn.
- Hoàn thành nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế và xử lý số tiền thuế nộp thừa theo quy định tại Điều 43, 44, 47, 60, 67, 68, 70, 71 Luật Quản lý thuế với cơ quan quản lý thuế (đối với hộ kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai).
- Người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và xử lý số tiền thuế nộp thừa theo quy định tại Điều 60, 67, 69, 70, 71 Luật Quản lý thuế với cơ quan quản lý thuế (đối với hộ kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế).
2. Đối với hộ kinh doanh chuyển lên doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thì hộ kinh doanh phải hoàn thành nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc có văn bản gửi cơ quan thuế cam kết doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh kế thừa toàn bộ nghĩa vụ thuế của hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Đối với cá nhân quy định tại điểm k, l, n khoản 2 Điều 4 Thông tư này phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và xử lý số tiền nộp thừa theo quy định tại Điều 60, 67, 69, 70, 71 Luật Quản lý thuế với cơ quan quản lý thuế trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
4. Mã số thuế của hộ kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh bị chấm dứt hiệu lực khi chấm dứt hoạt động kinh doanh thì mã số thuế của người đại diện hộ kinh doanh, đại diện hộ gia đình, mã số thuế của cá nhân không bị chấm dứt hiệu lực và tiếp tục được sử dụng để thực hiện các nghĩa vụ thuế khác của cá nhân đó.
Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 86/2024/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/12/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/02/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Đối tượng đăng ký thuế
- Điều 5. Cấu trúc mã số thuế
- Điều 6. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế
- Điều 7. Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
- Điều 8. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế
- Điều 9. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế
- Điều 10. Địa điểm nộp và hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế
- Điều 11. Xử lý hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế và trả kết quả
- Điều 12. Thông báo tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động sau tạm ngừng hoạt động, kinh doanh trước thời hạn
- Điều 13. Xử lý Thông báo tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn
- Điều 14. Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế
- Điều 15. Các nghĩa vụ người nộp thuế phải hoàn thành trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế
- Điều 16. Xử lý hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế và trả kết quả
- Điều 17. Chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với người nộp thuế trong trường hợp cơ quan thuế ban hành Thông báo không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký
- Điều 20. Đăng ký thuế trong trường hợp tổ chức lại
- Điều 21. Đăng ký thuế trong trường hợp chuyển đổi mô hình hoạt động
- Điều 22. Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
- Điều 23. Xử lý hồ sơ đăng ký thuế lần đầu và cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế
- Điều 24. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế
- Điều 25. Địa điểm nộp và hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế
- Điều 26. Xử lý hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế và trả kết quả
- Điều 27. Thông báo tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động sau tạm ngừng hoạt động, kinh doanh trước thời hạn
- Điều 28. Xử lý Thông báo tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn
- Điều 29. Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế
- Điều 30. Các nghĩa vụ phải hoàn thành trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế
- Điều 31. Xử lý hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế và trả kết quả
- Điều 32. Chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong trường hợp cơ quan thuế ban hành Thông báo không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký
- Điều 35. Công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế
- Điều 36. Ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, định danh và xác thực điện tử trong thực hiện thủ tục đăng ký thuế
- Điều 37. Giải quyết thủ tục cho người nộp thuế theo quy trình dự phòng
- Điều 38. Hiệu lực thi hành
- Điều 39. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 40. Trách nhiệm thi hành