Điều 13 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Việc xử lý Thông báo tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn của người nộp thuế; xử lý Văn bản chấp thuận tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động sau tạm ngừng hoạt động, kinh doanh trước thời hạn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền được thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 37 Luật Quản lý thuế; khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 4 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và các quy định sau:
1. Đối với Thông báo tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn của người nộp thuế:
Cơ quan thuế thực hiện xử lý hồ sơ và ban hành Thông báo chấp thuận/ hoặc không chấp thuận tạm ngừng hoạt động, kinh doanh mẫu số 27/TB-ĐKT, Thông báo về việc tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo đơn vị chủ quản mẫu số 33/TB-ĐKT (nếu có), Thông báo về việc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn theo đơn vị chủ quản mẫu số 34/TB-ĐKT (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư này gửi người nộp thuế trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế theo quy định.
Cơ quan thuế cập nhật thông tin tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh của người nộp thuế vào hệ thống ứng dụng đăng ký thuế, trừ trường hợp người nộp thuế đang bị cơ quan thuế thông báo không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.
Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 86/2024/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/12/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/02/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Đối tượng đăng ký thuế
- Điều 5. Cấu trúc mã số thuế
- Điều 6. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế
- Điều 7. Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
- Điều 8. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế
- Điều 9. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế
- Điều 10. Địa điểm nộp và hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế
- Điều 11. Xử lý hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế và trả kết quả
- Điều 12. Thông báo tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động sau tạm ngừng hoạt động, kinh doanh trước thời hạn
- Điều 13. Xử lý Thông báo tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn
- Điều 14. Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế
- Điều 15. Các nghĩa vụ người nộp thuế phải hoàn thành trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế
- Điều 16. Xử lý hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế và trả kết quả
- Điều 17. Chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với người nộp thuế trong trường hợp cơ quan thuế ban hành Thông báo không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký
- Điều 20. Đăng ký thuế trong trường hợp tổ chức lại
- Điều 21. Đăng ký thuế trong trường hợp chuyển đổi mô hình hoạt động
- Điều 22. Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
- Điều 23. Xử lý hồ sơ đăng ký thuế lần đầu và cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế
- Điều 24. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế
- Điều 25. Địa điểm nộp và hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế
- Điều 26. Xử lý hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế và trả kết quả
- Điều 27. Thông báo tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động sau tạm ngừng hoạt động, kinh doanh trước thời hạn
- Điều 28. Xử lý Thông báo tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn
- Điều 29. Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế
- Điều 30. Các nghĩa vụ phải hoàn thành trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế
- Điều 31. Xử lý hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế và trả kết quả
- Điều 32. Chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong trường hợp cơ quan thuế ban hành Thông báo không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký
- Điều 35. Công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế
- Điều 36. Ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, định danh và xác thực điện tử trong thực hiện thủ tục đăng ký thuế
- Điều 37. Giải quyết thủ tục cho người nộp thuế theo quy trình dự phòng
- Điều 38. Hiệu lực thi hành
- Điều 39. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 40. Trách nhiệm thi hành