Điều 22 Thông tư 56/2024/TT-NHNN quy định hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép lần đầu của ngân hàng thương mại chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 22. Trách nhiệm của Tín dụng đầu mối xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
1. Làm đầu mối tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng thương mại, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
a) Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, hồ sơ đề nghị Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài trước khi chấp thuận nguyên tắc:
(i) Đơn vị đầu mối thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị để xác nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ;
(ii) Thẩm định hồ sơ và có văn bản đề nghị thẩm định kèm hồ sơ gửi các thành viên Hội đồng thẩm định xem xét. Văn bản đề nghị thẩm định nêu rõ kết quả thẩm định và quan điểm đề xuất về việc cấp Giấy phép;
(iii) Tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định và trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định triệu tập họp các thành viên Hội đồng thẩm định để xem xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(iv) Căn cứ Biên bản cuộc họp Hội đồng thẩm định, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Bản trù bị về việc chấp thuận nguyên tắc hoặc không chấp thuận nguyên tắc (trong đó nêu rõ lý do).
Nội dung văn bản chấp thuận nguyên tắc bao gồm: chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng thương mại, thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chấp thuận cơ cấu tổ chức, quản trị điều hành, kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Đối với các văn bản bổ sung sau khi được chấp thuận nguyên tắc:
Sau khi nhận được các văn bản bổ sung hồ sơ, Đơn vị đầu mối có trách nhiệm thẩm định và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký Quyết định cấp Giấy phép thành lập ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và đáp ứng các điều kiện theo quy định hoặc có văn bản không cấp Giấy phép (trong đó nêu rõ lý do).
2. Thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính theo quy định tại Điều 19 Thông tư này.
3. Chịu trách nhiệm về quản lý và lưu trữ hồ sơ cấp Giấy phép sau khi đã cấp Giấy phép.
4. Xử lý các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư.
5. Giám sát việc thực hiện của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sau khi khai trương hoạt động theo Đề án thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Thông tư 56/2024/TT-NHNN quy định hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép lần đầu của ngân hàng thương mại chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 56/2024/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/12/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đoàn Thái Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/12/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thời hạn hoạt động
- Điều 5. Thẩm quyền quyết định cấp Giấy phép
- Điều 6. Giấy phép
- Điều 7. Thủ tục cấp Giấy phép
- Điều 8. Nộp lệ phí cấp Giấy phép
- Điều 9. Điều kiện về tổng tài sản có và tình hình tài chính đối với tổ chức tín dụng nước ngoài khi đề nghị cấp Giấy phép thành lập ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 10. Nguyên tắc lập hồ sơ
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại
- Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần
- Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 15. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài
- Điều 16. Trách nhiệm của Ban trù bị
- Điều 17. Trách nhiệm của Trưởng Ban trù bị
- Điều 18. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan đến hồ sơ cấp Giấy phép của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện nước ngoài
- Điều 19. Thông báo thông tin về cấp Giấy phép, thông tin về người đại diện pháp luật của ngân hàng thương mại, thông tin về Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Trưởng văn phòng đại diện nước ngoài cho cơ quan đăng ký kinh doanh
- Điều 20. Phối hợp cấp Giấy phép
- Điều 21. Hội đồng thẩm định
- Điều 22. Trách nhiệm của Tín dụng đầu mối xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
- Điều 23. Trách nhiệm của các đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước