Chương 3 Thông tư 56/2024/TT-NHNN quy định hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép lần đầu của ngân hàng thương mại chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Điều 16. Trách nhiệm của Ban trù bị
1. Lập và gửi hồ sơ theo quy định tại Thông tư này.
2. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị có trách nhiệm:
a) Tổ chức cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên, cuộc họp Thành viên góp vốn đầu tiên để thông qua các nội dung theo quy định tại khoản 4, 5 Điều 3 Thông tư này;
b) Thông báo cho các cổ đông góp vốn, chủ sở hữu, thành viên góp vốn, ngân hàng mẹ gửi tiền vào tài khoản do Ban trù bị mở tại một ngân hàng thương mại Việt Nam.
3. Hướng dẫn cổ đông góp vốn thực hiện việc góp vốn và thẩm định hồ sơ của cổ đông góp vốn.
4. Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác nội dung hồ sơ đã nộp cho Ngân hàng Nhà nước.
5. Thông báo cho các cổ đông góp vốn, thành viên sáng lập, ngân hàng mẹ biết lý do không được cấp Giấy phép trong trường hợp không được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
6. Bảo vệ các nội dung tại Đề án thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trước Hội đồng thẩm định.
7. Trình bày trước Hội đồng thẩm định về việc đáp ứng đủ các điều kiện để được cấp Giấy phép theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 17. Trách nhiệm của Trưởng Ban trù bị
1. Triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, cuộc họp Thành viên sáng lập đầu tiên theo quy định của pháp luật
2. Ký các văn bản thuộc thẩm quyền để đề nghị thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho đến khi được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép.
Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hồ sơ cấp Giấy phép của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện nước ngoài phải cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước, Ban trù bị theo quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin cung cấp.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước (đơn vị đầu mối xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép) hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh theo thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư này có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kèm theo Giấy phép, thông tin về người đại diện pháp luật của ngân hàng thương mại, thông tin về Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài, thông tin về Trưởng Văn phòng đại diện nước ngoài cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài đặt trụ sở chính để cập nhật vào hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Điều 20. Phối hợp cấp Giấy phép
1. Sau khi có văn bản xác nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi lấy ý kiến của:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự kiến đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài về địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Bộ Công an về danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc) của ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Các tổ chức, cơ quan có liên quan (trong trường hợp cần thiết).
2. Ngân hàng Nhà nước xem xét, có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên cơ sở ý kiến của các cơ quan liên quan.
1. Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng thương mại, cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài (gọi tắt là Hội đồng thẩm định) do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thành lập gồm Thống đốc hoặc một Phó Thống đốc (được Thống đốc ủy quyền) làm Chủ tịch, các thành viên là Thủ trưởng một số đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước. Hội đồng thẩm định hoạt động theo Quy chế do Thống đốc quy định.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định: Thẩm định các hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trong quá trình thẩm định, Hội đồng thẩm định áp dụng hình thức phỏng vấn trực tiếp để thẩm định trình độ chuyên môn, hiểu biết về lĩnh vực ngân hàng của những người dự kiến được bầu vào các chức danh quản trị, điều hành của ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) dự kiến của chi nhánh ngân hàng nước ngoài; thẩm định tính hợp lý và khả thi đối với từng nội dung của Đề án thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 22. Trách nhiệm của Tín dụng đầu mối xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
1. Làm đầu mối tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng thương mại, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
a) Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, hồ sơ đề nghị Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài trước khi chấp thuận nguyên tắc:
(i) Đơn vị đầu mối thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị để xác nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ;
(ii) Thẩm định hồ sơ và có văn bản đề nghị thẩm định kèm hồ sơ gửi các thành viên Hội đồng thẩm định xem xét. Văn bản đề nghị thẩm định nêu rõ kết quả thẩm định và quan điểm đề xuất về việc cấp Giấy phép;
(iii) Tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định và trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định triệu tập họp các thành viên Hội đồng thẩm định để xem xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(iv) Căn cứ Biên bản cuộc họp Hội đồng thẩm định, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Bản trù bị về việc chấp thuận nguyên tắc hoặc không chấp thuận nguyên tắc (trong đó nêu rõ lý do).
Nội dung văn bản chấp thuận nguyên tắc bao gồm: chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng thương mại, thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chấp thuận cơ cấu tổ chức, quản trị điều hành, kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Đối với các văn bản bổ sung sau khi được chấp thuận nguyên tắc:
Sau khi nhận được các văn bản bổ sung hồ sơ, Đơn vị đầu mối có trách nhiệm thẩm định và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký Quyết định cấp Giấy phép thành lập ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và đáp ứng các điều kiện theo quy định hoặc có văn bản không cấp Giấy phép (trong đó nêu rõ lý do).
2. Thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính theo quy định tại Điều 19 Thông tư này.
3. Chịu trách nhiệm về quản lý và lưu trữ hồ sơ cấp Giấy phép sau khi đã cấp Giấy phép.
4. Xử lý các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư.
5. Giám sát việc thực hiện của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sau khi khai trương hoạt động theo Đề án thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 23. Trách nhiệm của các đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh:
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Đơn vị đầu mối xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép quy định tại khoản 7 Điều 3 Thông tư này có văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị thành lập dự kiến đặt trụ sở chính thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Đơn vị đầu mối;
b) Làm đầu mối trực tiếp kiểm tra, chỉ đạo, giám sát ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện và đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước trước khi tiến hành khai trương hoạt động;
c) Đình chỉ ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khai trương hoạt động trong trường hợp ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không đáp ứng các điều kiện khai trương hoạt động;
d) Báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về điều kiện và tình hình tiến hành khai trương hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
đ) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ theo quy định tại Điều 15 Thông tư này;
e) Có văn bản gửi lấy ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự kiến đặt trụ sở của văn phòng đại diện nước ngoài đối với việc đặt địa điểm trụ sở của văn phòng đại diện nước ngoài khi thực hiện cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này;
g) Chịu trách nhiệm về quản lý và lưu trữ hồ sơ cấp Giấy phép sau khi đã cấp Giấy phép;
h) Thông báo cho Bộ Công an (Cục An ninh kinh tế) về nhân sự là Trưởng văn phòng đại diện nước ngoài sau khi cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài;
i) Thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi văn phòng đại diện nước ngoài đặt trụ sở theo quy định tại Điều 19 Thông tư này;
k) Hướng dẫn văn phòng đại diện nước ngoài thực hiện việc nộp lệ phí cấp giấy phép.
2. Các đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan chịu trách nhiệm phối hợp trong công tác cấp Giấy phép theo quy định.
Thông tư 56/2024/TT-NHNN quy định hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép lần đầu của ngân hàng thương mại chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 56/2024/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/12/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đoàn Thái Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/12/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thời hạn hoạt động
- Điều 5. Thẩm quyền quyết định cấp Giấy phép
- Điều 6. Giấy phép
- Điều 7. Thủ tục cấp Giấy phép
- Điều 8. Nộp lệ phí cấp Giấy phép
- Điều 9. Điều kiện về tổng tài sản có và tình hình tài chính đối với tổ chức tín dụng nước ngoài khi đề nghị cấp Giấy phép thành lập ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 10. Nguyên tắc lập hồ sơ
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại
- Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần
- Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 15. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài
- Điều 16. Trách nhiệm của Ban trù bị
- Điều 17. Trách nhiệm của Trưởng Ban trù bị
- Điều 18. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan đến hồ sơ cấp Giấy phép của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện nước ngoài
- Điều 19. Thông báo thông tin về cấp Giấy phép, thông tin về người đại diện pháp luật của ngân hàng thương mại, thông tin về Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Trưởng văn phòng đại diện nước ngoài cho cơ quan đăng ký kinh doanh
- Điều 20. Phối hợp cấp Giấy phép
- Điều 21. Hội đồng thẩm định
- Điều 22. Trách nhiệm của Tín dụng đầu mối xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
- Điều 23. Trách nhiệm của các đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước