- 1Văn bản hợp nhất 30/VBHN-BTC năm 2015 hợp nhất Thông tư hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán do Bộ Tài chính ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 40/VBHN-BTC năm 2020 hợp nhất Thông tư về hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 39/2020/TT-BTC sửa đổi chế độ báo cáo tại Thông tư trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 15/2024/TT-BTC sửa đổi Thông tư 150/2012/TT-BTC hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2015/TT-BTC | Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2015 |
Căn cứ Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29/3/2011;
Căn cứ Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 150/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 150/2012/TT-BTC như sau:
1.
“Điều 3. Đối tượng cập nhật kiến thức
Đối tượng cập nhật kiến thức là kiểm toán viên hành nghề, kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán; trừ trường hợp đăng ký hành nghề kiểm toán lần đầu trong thời gian từ ngày được cấp chứng chỉ kiểm toán viên đến ngày 31/12 của năm sau năm được cấp chứng chỉ kiểm toán viên.”
2.
“2. Kiểm toán viên không hành nghề kiểm toán trong thời gian từ 24 tháng liên tục trở lên tính đến thời điểm đăng ký phải có tối thiểu 80 giờ cập nhật kiến thức trong năm trước liền kề năm đăng ký hành nghề kiểm toán, trong đó có tối thiểu 40 giờ cập nhật kiến thức về pháp luật kế toán, kiểm toán của Việt Nam và 08 giờ cập nhật kiến thức về đạo đức nghề nghiệp.”
3. Sửa đổi, bổ sung
a)
“b) Kiểm toán viên tham gia các buổi thảo luận, rà soát, cho ý kiến về nội dung các chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán Việt Nam được tính theo tỷ lệ 01 giờ tham gia bằng 01 giờ cập nhật về pháp luật kế toán, kiểm toán của Việt Nam. Thời lượng được tính giờ cập nhật kiến thức không quá 04 giờ/buổi họp và không quá 08 giờ/ngày họp.”
b) Bổ sung
“8. Về việc tính giờ cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên hành nghề là thành viên Đoàn kiểm tra chất lượng dịch vụ kiểm toán:
a) Chỉ tính giờ cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên hành nghề là thành viên Đoàn kiểm tra chất lượng dịch vụ kiểm toán có tên trong Quyết định kiểm tra chất lượng dịch vụ kiểm toán của Bộ Tài chính (hoặc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước) và trực tiếp đi kiểm tra tại các doanh nghiệp kiểm toán;
b) Kiểm toán viên hành nghề là thành viên Đoàn kiểm tra chất lượng dịch vụ kiểm toán được tính 08 giờ cập nhật kiến thức về pháp luật kế toán, kiểm toán của Việt Nam cho 01 buổi đi kiểm tra, 16 giờ cập nhật kiến thức về pháp luật kế toán, kiểm toán của Việt Nam cho 01 ngày đi kiểm tra;
c) Kiểm toán viên hành nghề là thành viên Đoàn kiểm tra chất lượng dịch vụ kiểm toán tham gia khóa tập huấn về quy trình, thủ tục, nghiệp vụ kiểm tra do Bộ Tài chính (hoặc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước) tổ chức được tính theo tỷ lệ 01 giờ tham gia tập huấn bằng 01 giờ cập nhật kiến thức về pháp luật kế toán, kiểm toán của Việt Nam. Thời lượng được tính giờ cập nhật kiến thức không quá 04 giờ/buổi tập huấn và không quá 08 giờ/ngày tập huấn.
9. Về việc tính giờ cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên hành nghề là giảng viên khóa tập huấn về quy trình, thủ tục, nghiệp vụ kiểm tra
Kiểm toán viên hành nghề là giảng viên khóa tập huấn về quy trình, thủ tục, nghiệp vụ kiểm tra do Bộ Tài chính (hoặc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước) tổ chức được tính theo tỷ lệ 01 giờ giảng bằng 01 giờ cập nhật kiến thức về pháp luật kế toán, kiểm toán của Việt Nam. Thời lượng được tính giờ cập nhật kiến thức không quá 04 giờ/buổi giảng và không quá 08 giờ/ngày giảng. Trường hợp kiểm toán viên hành nghề vừa là giảng viên khóa tập huấn về quy trình, thủ tục, nghiệp vụ kiểm tra vừa là thành viên Đoàn kiểm tra chất lượng dịch vụ kiểm toán tham gia khóa tập huấn về quy trình, thủ tục, nghiệp vụ kiểm tra thì chỉ được tính giờ cập nhật kiến thức với vai trò là giảng viên.”
4.
“Điều 12. Chưa đủ giờ cập nhật kiến thức
1. Trường hợp không có đủ thời gian cập nhật kiến thức theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 5 Thông tư này vì những lý do đặc biệt (thai sản, ốm đau kéo dài trên 02 tháng; hoặc ốm đau đột xuất vào đúng thời gian tổ chức lớp học cập nhật kiến thức cuối cùng đã đăng ký trong năm về nội dung có số giờ cập nhật kiến thức bị thiếu), kiểm toán viên sẽ được hoãn giờ cập nhật kiến thức trong năm nếu đảm bảo tất cả các điều kiện sau:
a) Đã cập nhật kiến thức ít nhất 20 giờ;
b) Có đơn xin hoãn giờ cập nhật kiến thức (theo mẫu Phụ lục 07/CNKT) để được hành nghề kiểm toán trong năm sau và gửi Bộ Tài chính trước ngày 31/8 hàng năm;
c) Có tài liệu chứng minh cho những lý do nêu trên.
Kiểm toán viên được hoãn giờ cập nhật kiến thức trong năm này được tiếp tục hành nghề trong năm sau nếu đã hoàn thành số giờ cập nhật kiến thức còn thiếu trước ngày 15/12 năm này và báo cáo bằng văn bản cho Bộ Tài chính về việc hoàn thành số giờ cập nhật kiến thức trước ngày 25/12 năm này.
Trường hợp đến hết ngày 15/12 năm này mà kiểm toán viên không cập nhật đủ số giờ theo quy định hoặc quá ngày 25/12 năm này mà Bộ Tài chính không nhận được văn bản báo cáo tình hình hoàn thành giờ cập nhật kiến thức thì kiểm toán viên sẽ bị đình chỉ hành nghề kiểm toán từ ngày 01/01 đến 31/12 năm sau.”
5. Bổ sung
“4. Đối với kiểm toán viên hành nghề là thành viên Đoàn kiểm tra trực tiếp đi kiểm tra tại các doanh nghiệp kiểm toán, kiểm toán viên hành nghề là giảng viên khóa tập huấn về quy trình, thủ tục, nghiệp vụ kiểm tra, kiểm toán viên hành nghề là thành viên Đoàn kiểm tra chất lượng dịch vụ kiểm toán tham gia khóa tập huấn về quy trình, thủ tục, nghiệp vụ kiểm tra, tài liệu chứng minh giờ cập nhật kiến thức là giấy xác nhận của cơ quan ra quyết định kiểm tra, trong đó ghi rõ họ và tên, số chứng chỉ kiểm toán viên của kiểm toán viên hành nghề.”
6.
“3. Tổng hợp thời gian cập nhật kiến thức của các kiểm toán viên:
Số TT (1) | Họ và tên (2) | Chứng chỉ KTV | Số giờ CNKT từng lớp | Tổng số giờ CNKT | |||||
Số | Ngày cấp | Lớp 1 (ngày …/.../...) (giờ) | Lớp 2 (ngày …/.../...) (giờ) | ... | Kế toán, kiểm toán | Đạo đức nghề nghiệp | Khác | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) sắp xếp theo từng doanh nghiệp kiểm toán, tăng dần theo số chứng chỉ kiểm toán viên;
(2) Kể cả giảng viên nếu giảng viên là kiểm toán viên có tính giờ cập nhật kiến thức.
7. Bổ sung mẫu Đơn xin hoãn giờ cập nhật kiến thức (Phụ lục số 07/CNKT).
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
1. Việc đăng ký hành nghề kiểm toán đối với trường hợp được cấp chứng chỉ kiểm toán viên năm 2014 được áp dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này.
2. Kiểm toán viên hành nghề đã được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản cho hoãn giờ cập nhật kiến thức theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 150/2012/TT-BTC thực hiện theo văn bản chấp thuận của Bộ Tài chính.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/6/2015.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
- 1Thông tư 39/2011/TT-BCT quy định về đào tạo, cấp chứng chỉ quản lý năng lượng và kiểm toán viên năng lượng do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2Thông tư 129/2012/TT-BTC quy định về thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và hành nghề kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 202/2012/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký, quản lý và công khai danh sách kiểm toán viên hành nghề kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 292/2016/TT-BTC hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kế toán viên hành nghề và người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 1731/QĐ-KTNN năm 2016 Quy chế thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- 6Quyết định 1899/QĐ-KTNN năm 2016 Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Kiểm toán trưởng, Phó Kiểm toán trưởng trong hoạt động kiểm toán do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 7Nghị định 134/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 84/2016/NĐ-CP về tiêu chuẩn, điều kiện đối với kiểm toán viên hành nghề, tổ chức kiểm toán được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng
- 8Thông tư 22/2024/TT-BTC sửa đổi Thông tư 202/2012/TT-BTC hướng dẫn đăng ký, quản lý và công khai danh sách kiểm toán viên hành nghề kiểm toán, Thông tư 203/2012/TT-BTC về trình tự, thủ tục cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán và Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định về việc thi, cấp, quản lý chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 150/2012/TT-BTC hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 30/VBHN-BTC năm 2015 hợp nhất Thông tư hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2020/TT-BTC sửa đổi chế độ báo cáo tại Thông tư trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập do Bộ Tài chính ban hành
- 4Văn bản hợp nhất 40/VBHN-BTC năm 2020 hợp nhất Thông tư về hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 15/2024/TT-BTC sửa đổi Thông tư 150/2012/TT-BTC hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật kiểm toán độc lập 2011
- 2Thông tư 39/2011/TT-BCT quy định về đào tạo, cấp chứng chỉ quản lý năng lượng và kiểm toán viên năng lượng do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Nghị định 17/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật kiểm toán độc lập
- 4Thông tư 129/2012/TT-BTC quy định về thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và hành nghề kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 202/2012/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký, quản lý và công khai danh sách kiểm toán viên hành nghề kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 7Thông tư 292/2016/TT-BTC hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kế toán viên hành nghề và người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 1731/QĐ-KTNN năm 2016 Quy chế thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- 9Quyết định 1899/QĐ-KTNN năm 2016 Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Kiểm toán trưởng, Phó Kiểm toán trưởng trong hoạt động kiểm toán do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 10Nghị định 134/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 84/2016/NĐ-CP về tiêu chuẩn, điều kiện đối với kiểm toán viên hành nghề, tổ chức kiểm toán được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng
- 11Thông tư 22/2024/TT-BTC sửa đổi Thông tư 202/2012/TT-BTC hướng dẫn đăng ký, quản lý và công khai danh sách kiểm toán viên hành nghề kiểm toán, Thông tư 203/2012/TT-BTC về trình tự, thủ tục cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán và Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định về việc thi, cấp, quản lý chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 56/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 150/2012/TT-BTC hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 56/2015/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/04/2015
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 549 đến số 550
- Ngày hiệu lực: 08/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực