- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 4Quyết định 53/2012/QĐ-TTg về lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2014/TT-BCT | Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2014 |
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Công thương Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học E10 tại kho xăng dầu.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học E10 tại kho xăng dầu. Ký hiệu QCVN 03 : 2014/BCT.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 28 tháng 01 năm 2015.
1. Thông tư này thay thế Thông tư số 48/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng sinh học (xăng E5, E10) tại kho xăng dầu.
2. Bãi bỏ các quy định về trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện đối với xăng E5 quy định tại Thông tư số 48/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng sinh học (xăng E5, E10) tại kho xăng dầu kể từ ngày ký ban hành Thông tư này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng, Cục trưởng thuộc Bộ, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
National technical regulation of equipments, auxiliaries and means for blending, storing and transportation of ethanol, ethanol blended gasoline - gasohol E10 at distribution terminals
Lời nói đầu
QCVN 03 : 2014/BCT do Tổ soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học E10 tại kho xăng dầu biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 51/2014/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2014.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRANG THIẾT BỊ, PHỤ TRỢ VÀ PHƯƠNG TIỆN SỬ DỤNG TRONG PHA CHẾ, TỒN TRỮ VÀ VẬN CHUYỂN ETANOL NHIÊN LIỆU, XĂNG SINH HỌC E10 TẠI KHO XĂNG DẦU
National technical regulation of equipments, auxiliaries and means for blending, storing and transportation of ethanol, ethanol blended gasoline - gasohol E10 at distribution terminals
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với các trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học E10 tại các kho xăng dầu.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học E10 tại các kho xăng dầu trên lãnh thổ Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Etanol nhiên liệu là etanol được sử dụng làm nhiên liệu, có thể biến tính hoặc không biến tính dùng để pha trộn xăng sinh học.
1.3.2. Xăng sinh học là hỗn hợp của xăng không chì và etanol nhiên liệu.
1.3.3. Xăng sinh học E10 (sau đây gọi là xăng E10) là xăng sinh học chứa từ 9% đến 10% thể tích etanol.
2.1. Quy định về các trang thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol
2.1.1. Quy định về vật liệu
2.1.1.1. Các chi tiết tiếp xúc với etanol của các thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol phải được chế tạo từ các vật liệu được quy định trong cột A, Bảng 1.
Việc sử dụng các chi tiết tiếp xúc với etanol của các thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol được chế tạo từ các vật liệu không quy định trong cột A, Bảng 1 phải được sự đồng ý của Bộ Công Thương.
2.1.1.2. Các chi tiết tiếp xúc với etanol của các thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol không được chế tạo từ các vật liệu trong cột B, Bảng 1.
Bảng 1: Quy định về vật liệu
Stt | Vật liệu | Được sử dụng (Cột A) | Cấm sử dụng (Cột B) |
1 | Kim loại | Nhôm (Aluminum) Đồng thiếc (Bronze) Thép thường (carbon steel) Thép không gỉ (stainless steel) | Kẽm (Zinc) Đồng thau (Brass) Chì |
2 | Vật liệu có tính đàn hồi (Elastomers) | Cao su thiên nhiên (natural rubber) Cao su Buna-N(*) (đối với đệm, ống nối mềm) Fluorel(*) Fluorosilicone(**) Neoprene (đối với đệm, ống nối mềm) Cao su polysulfide Viton(*) | Cao su Buna-N(*) (đối với gioăng, đệm-seal) Neoprene (đối với gioăng, đệm-seal) Cao su urethane |
3 | Nhựa | Acetal Nylon Polyethylene Polypropylene Nitrile Teflon(*) (đối với chất bít kín mối ghép ống) Nhựa gia cường sợi thủy tinh(**) (fiberglass reinforced plastic) | Polyurethane(**) Polyvinyl chloride (PVC) Polyamide Methylmethacrylate |
Ghi chú:
(*) Sản phẩm thương mại;
(**) Sản phẩm có chứng nhận của nhà sản xuất.
2.1.2. Bể chứa
2.1.2.1. Quy định về loại bể chứa
a) Tồn trữ etanol bằng các loại bể mái cố định, bể mái nổi bên trong.
b) Không được tồn trữ etanol bằng các loại bể mái nổi và bể chứa loại đinh tán.
c) Các loại bể chứa khác khi tồn trữ etanol phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Bể cyclone: có nắp kín và lắp đặt van thở;
- Bể trụ nằm ngang: lắp đặt nổi trên mặt đất.
2.1.2.2. Phao nổi
Chi tiết bít kín (seal) của phao nổi phải bằng vật liệu thép hoặc nhựa được quy định trong cột A, Bảng 1.
2.1.2.3. Van thở
a) Van thở cho bể chứa etanol phải đáp ứng các yêu cầu như sau:
- Lắp đặt loại van thở áp lực - chân không có thông số áp lực làm việc phù hợp thay thế cho van thở thông thường;
- Có trang bị thiết bị lọc hơi ẩm hoặc làm khô không khí trước đường vào van thở.
b) Van thở và phụ trợ sử dụng cho bể chứa etanol phải được bảo dưỡng định kỳ.
2.1.2.4. Lớp sơn lót đáy bể chứa
Bể chứa etanol có thể được sơn lót hoặc không sơn lót đáy bể. Đối với bể chứa có sơn lót đáy bể thì lớp sơn lót phải đảm bảo độ bền với hoạt tính dung môi của etanol và ức chế ăn mòn vật liệu chế tạo đáy bể (sử dụng loại sơn lót epoxy tương thích với etanol).
2.1.3. Đường ống công nghệ sử dụng cho etanol
2.1.3.1. Bộ lọc, lưới lọc trên đường ống
Sử dụng lưới lọc có kích cỡ lỗ từ 177 micromet đến 250 micromet cho bộ lọc trên đường ống dẫn sản phẩm tới họng xuất xe bồn.
2.1.3.2. Chất bít kín
Chất bít kín, băng bít kín mối nối ghép đường ống bằng vật liệu tương thích quy định tại Điểm 2.1.1.1 Quy chuẩn này.
2.1.3.3. Đệm bít kín
Đệm bít kín đường ống công nghệ sử dụng cho etanol phải bằng vật liệu teflon.
2.1.4. Trạm bơm etanol
Sử dụng lưới lọc phù hợp (kích cỡ lỗ lọc ≤ 420 micromet) cho bộ lọc của máy bơm etanol tại trạm bơm.
2.1.5. Quy định về phương tiện vận chuyển etanol
2.1.5.1. Đường bộ
Xe bồn chở etanol có kết cấu hệ thống nhập sản phẩm bằng đường van đáy (bottom loading) hoặc bằng đường nắp đỉnh (top loading). Đối với xe bồn có kết cấu hệ thống nhập sản phẩm bằng đường nắp đỉnh thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Lớp đệm bít kín nắp ngăn bể chứa còn nguyên hình dạng (không bị nứt, gãy, biến dạng);
b) Van thở trên nắp ngăn bể chứa phải còn hoạt động bình thường.
2.1.5.2. Đường sắt
Quy cách bể chứa etanol trên các toa xe đáp ứng theo tiêu chuẩn TCVN 4162:1985 - Xitéc ôtô.
2.1.5.3. Đường thủy
Khoang tàu, sà lan vận chuyển etanol phải bằng thép không gỉ không sơn lót hoặc bằng thép thường có sơn lót bên trong. Lớp sơn lót bên trong khoang tàu, sà lan phải đảm bảo độ bền với etanol và chống ăn mòn (loại sơn lót epoxy tương thích với etanol).
2.1.5.4. Đường ống
Đường ống công nghệ vận chuyển etanol phải được lắp đặt nổi trên mặt đất, vật liệu chế tạo ống làm bằng thép không gỉ.
2.2. Quy định về các thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển xăng E10
2.2.1. Quy định về vật liệu
2.2.1.1. Các chi tiết tiếp xúc với xăng E10 của các thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển xăng E10 phải được chế tạo từ các vật liệu được quy định trong cột A, Bảng 2.
Việc sử dụng các chi tiết tiếp xúc với xăng E10 của các thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển xăng E10 được chế tạo từ các vật liệu không quy định trong cột A, Bảng 2 phải được sự đồng ý của Bộ Công Thương.
2.2.1.2. Các chi tiết tiếp xúc với xăng E10 của các thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển xăng E10 không được chế tạo từ các vật liệu trong cột B, Bảng 2.
Bảng 2: Quy định về vật liệu
Stt | Vật liệu | Được sử dụng (Cột A) | Cấm sử dụng (Cột B) |
1 | Kim loại | Nhôm (Aluminum) Đồng thiếc (Bronze) Thép thường (Carbon steel) Thép không gỉ (Stainless steel) | |
2 | Vật liệu có tính đàn hồi (Elastomers) | Cao su Buna-N(*) (đối với đệm, ống nối mềm) Fluorel(*) Fluorosilicone(**) Neoprene (đối với đệm, ống nối mềm) Cao su polysulfide Viton(*) | Cao su tự nhiên (natural rubber)(*) Cao su Buna-N (đối với gioăng đệm) Neoprene (đối với gioăng đệm) Cao su urethane |
3 | Nhựa | Acetal Nylon Polyethylene Polypropylene Nitrile Teflon(*) (đối với chất bít kín mối ghép ống) Nhựa gia cường sợi thủy tinh (fiberglass reinforced plastic)(**) | Polyurethane(**) Chất bít kín có gốc alcohol (Alcohol- based pipe sealant)(**) |
Ghi chú:
(*) Sản phẩm thương mại;
(**) Sản phẩm có chứng nhận của nhà sản xuất.
2.2.2. Bể chứa
2.2.2.1. Quy định về quy cách bể chứa
a) Tồn trữ xăng E10 bằng các loại bể chứa
- Bể mái cố định;
- Bể mái nổi bên trong;
- Bể trụ nằm ngang.
b) Không được tồn trữ xăng E10 bằng các loại bể mái nổi, bể chứa loại đinh tán.
c) Các loại bể chứa khác khi tồn trữ xăng E10 phải có nắp kín và lắp đặt van thở.
2.2.2.2. Phao nổi
Chi tiết bít kín (seal) của phao nổi phải bằng vật liệu kim loại hoặc nhựa được quy định tại Điểm 2.2.1.1 Quy chuẩn này.
2.2.2.3. Lớp sơn lót đáy bể chứa
Loại sơn lót đáy bể phải đảm bảo độ bền với hoạt tính dung môi của etanol và ức chế ăn mòn vật liệu chế tạo đáy bể (sử dụng loại sơn lót epoxy tương thích với etanol).
2.2.3. Đường ống công nghệ
2.2.3.1. Bộ lọc, lưới lọc trên đường ống
Sử dụng lưới lọc có kích cỡ lỗ nhỏ hơn 177 micromet cho bộ lọc trên đường ống dẫn xăng E10 tới họng xuất xe bồn.
2.2.3.2. Chất bít kín
Chất bít kín, băng bít kín mối nối ghép đường ống bằng vật liệu tương thích quy định tại Điểm 2.2.1.1 Quy chuẩn này.
2.2.3.3. Đệm bít kín
Đệm bít kín đường ống công nghệ sử dụng cho xăng E10 bằng vật liệu teflon.
2.2.4. Trạm bơm xăng sinh học
Sử dụng lưới lọc phù hợp (kích cỡ lỗ lọc ≤ 420 micromet) cho bộ lọc của máy bơm xăng E10 tại trạm bơm.
2.2.5. Quy định về phương tiện vận chuyển
2.2.5.1. Đường bộ:
Xe bể chở xăng E10 có kết cấu hệ thống nhập sản phẩm bằng đường van đáy (bottom loading) hoặc bằng đường nắp đỉnh (top loading). Đối với xe bể có kết cấu hệ thống nhập sản phẩm bằng đường nắp đỉnh thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Lớp đệm bít kín nắp ngăn bể chứa còn nguyên hình dạng (không bị nứt, gãy, biến dạng);
b) Van thở trên nắp ngăn bể chứa phải còn hoạt động bình thường.
2.2.5.2. Đường sắt
Quy cách bể chứa xăng E10 trên các toa xe đáp ứng theo tiêu chuẩn TCVN 4162:1985 - Xitéc ôtô.
2.2.5.3. Đường thủy
Khoang tàu, sà lan vận chuyển xăng E10 phải bằng thép không gỉ không sơn lót hoặc bằng thép thường có sơn lót bên trong. Lớp sơn lót bên trong khoang tàu, sà lan phải đảm bảo độ bền với etanol và chống ăn mòn (loại sơn lót epoxy tương thích với etanol).
2.2.5.4. Đường ống
a) Đường ống công nghệ vận chuyển xăng E10 có thể được lắp đặt nổi trên mặt đất hoặc đặt chìm dưới mặt đất.
b) Đường ống công nghệ sử dụng để vận chuyển xăng E10 tốt nhất là đường ống lắp đặt mới, vật liệu chế tạo ống được quy định tại Điểm 2.2.1.1 Quy chuẩn này.
c) Đường ống công nghệ hiện hữu vận chuyển xăng thông thường nếu sử dụng để vận chuyển xăng E10 phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Phải súc rửa vệ sinh sạch ráo (cặn bùn, nước) bên trong đường ống;
- Xử lý các nguy cơ rò rỉ (nếu có), nước xâm nhập vào đường ống trước khi sử dụng cho xăng E10.
2.3. Quy định về các phương pháp phối trộn
Căn cứ cơ sở hạ tầng của kho xăng dầu, tổ chức, cá nhân áp dụng một hoặc kết hợp các phương pháp phối trộn dưới đây để đảm bảo chất lượng sản phẩm xăng E10 phối trộn:
2.3.1. Phương pháp bơm trộn tuần hoàn kín trong bể (in-tank: bơm hút đáy xả đỉnh trong bể);
2.3.2. Phương pháp phối trộn nội dòng bằng đoạn ống lòng xoắn (static mixer);
2.3.3. Phương pháp phối trộn tại trạm xuất xe bồn (in-line).
2.4. Quy định về thuốc đo mức, thuốc thử nước
Thuốc đo mức, thử nước phải có đặc tính tương hợp với xăng sinh học.
3.1. Quy định về công bố hợp quy
Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh xăng dầu có liên quan đến pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng E10 tại các kho xăng dầu công bố hợp quy theo quy định tại Chương III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
3.2. Quy định về kiểm tra
Trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng E10 tại kho xăng dầu phải chịu sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và Quy chuẩn này.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Tổ chức, cá nhân hoạt động về pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng E10 tại kho xăng dầu chịu trách nhiệm về chứng nhận và công bố hợp quy cho các trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng E10 tại các kho xăng dầu.
4.2. Khi phát hiện sự không phù hợp so với quy chuẩn kỹ thuật trong quá trình pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng E10 tại các kho xăng dầu phải:
4.2.1. Kịp thời thông báo với cơ quan quản lý tiếp nhận công bố hợp quy về sự không phù hợp;
4.2.2. Tiến hành các biện pháp khắc phục sự không phù hợp. Khi cần thiết, tạm ngừng việc xuất sản phẩm và tiến hành thu hồi các sản phẩm, hàng hóa không phù hợp đã xuất ra; ngừng hoạt động pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng E10.
4.3. Lưu giữ hồ sơ công bố hợp quy làm cơ sở cho việc kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước.
4.4. Thực hiện việc công bố lại khi có bất kỳ sự thay đổi nào về nội dung của hồ sơ công bố hợp quy đã đăng ký hoặc có bất kỳ sự thay đổi nào về tính năng, công dụng, đặc điểm của trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học E10 tại kho xăng dầu đã công bố hợp quy.
5.1. Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì và phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
5.2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hướng dẫn kiểm tra tình hình thực hiện Quy chuẩn này ở địa phương, báo cáo Bộ Công Thương về tình hình thực hiện và những khó khăn, vướng mắc và theo định kỳ trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo.
5.3. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Vụ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm kiến nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chuẩn kỹ thuật này phù hợp với thực tiễn.
5.4. Trường hợp các tiêu chuẩn, văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.
- 1Quyết định 16/2007/QĐ-BKHCN ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng và nhiên liệu điêzen" do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Thông tư 20/2009/TT-BKHCN ban hành và thực hiện "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học" do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Thông tư 14/2012/TT-BKHCN sửa đổi Điều 1 Thông tư 20/2009/TT-BKHCN về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng, nhiên liệu điêzen và sinh học do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Thông tư 48/2012/TT-BCT về Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng sinh học (xăng E5, E10) tại kho xăng dầu do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Thông tư 30/2014/TT-BKHCN về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sửa đổi quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 1:2009/BKHCN về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học kèm theo Thông tư 20/2009/TT-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Thông tư 20/2014/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về "Hệ thống điện của nhà ở và nhà công cộng" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 73/2014/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 8Quyết định 1755/QĐ-BCT năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đường ống xăng dầu Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 9Quyết định 9373/QĐ-BCT năm 2015 bổ sung kho xăng dầu Nam Sông Hậu quy mô 50.000m3 tại ấp Phú Thạnh, thị trấn Mái Dầm, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang vào Quy hoạch phát triển hệ thống sản xuất và hệ thống phân phối xăng dầu giai đoạn 2010-2020, định hướng đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 10Thông tư 22/2015/TT-BKHCN thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Thông tư 47/2015/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu trên mặt nước do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 12Quyết định 2570/QĐ-BCT năm 2016 bổ sung Kho xăng dầu Nghi Sơn quy mô 20.000 m3 (giai đoạn I: 10.000 m3) của Tổng công ty Dầu Việt Nam tại Khu kinh tế Nghi Sơn, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa vào Quy hoạch phát triển hệ thống sản xuất và hệ thống phân phối xăng dầu giai đoạn 2010-2020, định hướng đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 13Quyết định 234/QĐ-BVHTTDL năm 2017 điều chỉnh khoản 2 và khoản 10 Điều 1 tại Quyết định 3751/QĐ-BVHTTDL phê duyệt dự án Hệ thống thiết bị Y - Sinh học thuộc Viện Khoa học Thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 14Quyết định 2548/QĐ-BKHCN năm 2017 về Kế hoạch rà soát, sửa đổi tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhiên liệu sinh học và kiểm tra, quản lý thiết bị đo lường, chất lượng nhiên liệu sinh học trong nhập khẩu, sản xuất, pha chế, lưu thông trên thị trường do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 15Thông tư 10/2018/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 06/2018/TT-BKHCN về "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dầu nhờn động cơ đốt trong" do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 16Thông tư 16/2022/TT-BKHCN "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học" do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 16/2007/QĐ-BKHCN ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng và nhiên liệu điêzen" do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Thông tư 20/2009/TT-BKHCN ban hành và thực hiện "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học" do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Thông tư 14/2012/TT-BKHCN sửa đổi Điều 1 Thông tư 20/2009/TT-BKHCN về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng, nhiên liệu điêzen và sinh học do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 7Quyết định 53/2012/QĐ-TTg về lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 30/2014/TT-BKHCN về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sửa đổi quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 1:2009/BKHCN về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học kèm theo Thông tư 20/2009/TT-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Thông tư 20/2014/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về "Hệ thống điện của nhà ở và nhà công cộng" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Thông tư 73/2014/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 11Quyết định 1755/QĐ-BCT năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đường ống xăng dầu Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 12Quyết định 9373/QĐ-BCT năm 2015 bổ sung kho xăng dầu Nam Sông Hậu quy mô 50.000m3 tại ấp Phú Thạnh, thị trấn Mái Dầm, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang vào Quy hoạch phát triển hệ thống sản xuất và hệ thống phân phối xăng dầu giai đoạn 2010-2020, định hướng đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 13Thông tư 22/2015/TT-BKHCN thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 14Thông tư 47/2015/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu trên mặt nước do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 15Quyết định 2570/QĐ-BCT năm 2016 bổ sung Kho xăng dầu Nghi Sơn quy mô 20.000 m3 (giai đoạn I: 10.000 m3) của Tổng công ty Dầu Việt Nam tại Khu kinh tế Nghi Sơn, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa vào Quy hoạch phát triển hệ thống sản xuất và hệ thống phân phối xăng dầu giai đoạn 2010-2020, định hướng đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 16Quyết định 234/QĐ-BVHTTDL năm 2017 điều chỉnh khoản 2 và khoản 10 Điều 1 tại Quyết định 3751/QĐ-BVHTTDL phê duyệt dự án Hệ thống thiết bị Y - Sinh học thuộc Viện Khoa học Thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 17Quyết định 2548/QĐ-BKHCN năm 2017 về Kế hoạch rà soát, sửa đổi tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhiên liệu sinh học và kiểm tra, quản lý thiết bị đo lường, chất lượng nhiên liệu sinh học trong nhập khẩu, sản xuất, pha chế, lưu thông trên thị trường do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 18Thông tư 10/2018/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 06/2018/TT-BKHCN về "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dầu nhờn động cơ đốt trong" do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 19Thông tư 16/2022/TT-BKHCN "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học" do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 20Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 03:2014/BCT về trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học E10 tại kho xăng dầu
Thông tư 51/2014/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học E10 tại kho xăng dầu do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 51/2014/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/12/2014
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Cao Quốc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 41 đến số 42
- Ngày hiệu lực: 28/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực