Điều 18 Thông tư 36/2016/TT-NHNN quy định về trình tự, thủ tục thanh tra chuyên ngành Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 18. Sửa đổi, bổ sung quyết định thanh tra liên quan đến đối tượng thanh tra, nội dung thanh tra
1. Người ra quyết định thanh tra là người ra quyết định thanh tra sửa đổi, bổ sung quyết định thanh tra.
2. Việc sửa đổi, bổ sung nội dung thanh tra, đối tượng thanh tra của quyết định thanh tra được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
a) Yêu cầu quản lý của Ngân hàng Nhà nước;
b) Yêu cầu, đề nghị của các cơ quan chức năng có liên quan;
c) Thực tế phát sinh trong quá trình Đoàn thanh tra tiến hành thanh tra cần thiết phải sửa đổi, bổ sung quyết định thanh tra.
3. Sửa đổi, bổ sung quyết định thanh tra liên quan đến nội dung thanh tra, đối tượng thanh tra theo yêu cầu của người ra quyết định thanh tra:
a) Khi có căn cứ sửa đổi, bổ sung nội dung thanh tra, đối tượng thanh tra của quyết định thanh tra quy định tại khoản 2 Điều này, người ra quyết định thanh tra xem xét ra quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định thanh tra và yêu cầu Trưởng đoàn thanh tra thực hiện theo quyết định thanh tra sửa đổi, bổ sung;
b) Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm thông báo nội dung sửa đổi, bổ sung quyết định thanh tra cho các thành viên Đoàn thanh tra; xây dựng kế hoạch tiến hành thanh tra sửa đổi, bổ sung và tổ chức triển khai thực hiện.
4. Sửa đổi, bổ sung quyết định thanh tra liên quan đến nội dung thanh tra, đối tượng thanh tra theo đề nghị của Đoàn thanh tra:
a) Khi có căn cứ sửa đổi, bổ sung nội dung thanh tra, đối tượng thanh tra của quyết định thanh tra quy định tại khoản 2 Điều này, Đoàn thanh tra thảo luận về đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung quyết định thanh tra, đối tượng thanh tra. Các ý kiến khác nhau phải được Trưởng đoàn thanh tra báo cáo đầy đủ với người ra quyết định thanh tra;
b) Trưởng đoàn thanh tra thay mặt Đoàn thanh tra có văn bản đề nghị người ra quyết định thanh tra xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung nội dung quyết định thanh tra. Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định thanh tra phải nêu rõ lý do, nội dung sửa đổi, bổ sung và những nội dung khác có liên quan để người ra quyết định thanh tra xem xét, quyết định. Ý kiến của người ra quyết định thanh tra phải thể hiện bằng văn bản;
c) Trường hợp người ra quyết định thanh tra phê duyệt việc sửa đổi, bổ sung nội dung thanh tra, đối tượng thanh tra của quyết định thanh tra thì người ra quyết định thanh tra có quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định thanh tra yêu cầu Trưởng đoàn thanh tra thực hiện theo quyết định thanh tra sửa đổi, bổ sung.
Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm thông báo nội dung sửa đổi, bổ sung quyết định thanh tra cho các thành viên Đoàn thanh tra; xây dựng kế hoạch tiến hành thanh tra sửa đổi, bổ sung và tổ chức triển khai thực hiện.
5. Trường hợp nội dung quyết định thanh tra cần sửa đổi, bổ sung làm thay đổi nội dung thanh tra, đối tượng thanh tra của kế hoạch thanh tra hằng năm đã được phê duyệt thì người ra quyết định thanh tra báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp xem xét, quyết định và phải báo cáo người phê duyệt kế hoạch thanh tra hằng năm đó.
6. Quyết định thanh tra sửa đổi, bổ sung phải được gửi cho các đối tượng đã nhận quyết định thanh tra ban đầu và đối tượng thanh tra bổ sung. Quyết định thanh tra sửa đổi, bổ sung thực hiện theo Mẫu số 13-TTr ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Kế hoạch tiến hành thanh tra sửa đổi, bổ sung phải được gửi cho các đối tượng đã nhận kế hoạch tiến hành thanh tra ban đầu.
Thông tư 36/2016/TT-NHNN quy định về trình tự, thủ tục thanh tra chuyên ngành Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 36/2016/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
- Ngày công báo: 21/01/2017
- Số công báo: Từ số 75 đến số 76
- Ngày hiệu lực: 18/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra và thanh tra lại
- Điều 5. Tổ chức Đoàn thanh tra
- Điều 6. Tiêu chuẩn của Trưởng đoàn thanh tra
- Điều 7. Thay đổi Trưởng đoàn thanh tra
- Điều 8. Thay đổi, bổ sung thành viên Đoàn thanh tra
- Điều 9. Thu thập thông tin, tài liệu, nắm tình hình trước khi ra quyết định thanh tra
- Điều 10. Báo cáo kết quả thu thập thông tin, tài liệu, nắm tình hình
- Điều 11. Ra quyết định thanh tra
- Điều 12. Xây dựng, phê duyệt và phổ biến kế hoạch tiến hành thanh tra
- Điều 13. Xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo
- Điều 14. Thông báo về việc công bố quyết định thanh tra
- Điều 15. Công bố quyết định thanh tra
- Điều 16. Trình tự tiến hành thanh tra
- Điều 17. Báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ thanh tra
- Điều 18. Sửa đổi, bổ sung quyết định thanh tra liên quan đến đối tượng thanh tra, nội dung thanh tra
- Điều 19. Gia hạn thời gian thanh tra
- Điều 20. Kết thúc việc tiến hành thanh tra
- Điều 21. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của thành viên Đoàn thanh tra
- Điều 22. Xây dựng báo cáo kết quả thanh tra của Đoàn thanh tra
- Điều 23. Xem xét báo cáo kết quả thanh tra của Đoàn thanh tra
- Điều 24. Xây dựng Dự thảo kết luận thanh tra
- Điều 25. Ký và ban hành kết luận thanh tra
- Điều 26. Căn cứ thanh tra đột xuất
- Điều 27. Ra quyết định thanh tra đột xuất
- Điều 28. Xây dựng, phê duyệt và phổ biến kế hoạch thanh tra đột xuất tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 29. Xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo
- Điều 30. Thông báo về việc công bố quyết định thanh tra đột xuất
- Điều 31. Trình tự, thủ tục cuộc thanh tra đột xuất tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài