- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 4Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 5Luật viễn thông năm 2009
- 6Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 7Nghị định 132/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Thông tư 32/2020/TT-BTTTT quy định về Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng do Bộ Thông tin và Truyền Thông ban hành
- 2Quyết định 60/QĐ-BTTTT năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2020
- 3Quyết định 121/QĐ-BTTTT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông kỳ 2019-2023
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2015/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2015 |
QUY ĐỊNH DANH MỤC DỊCH VỤ VIỄN THÔNG BẮT BUỘC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng.
Điều 1.Quy định Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng áp dụng cho từng dịch vụ như sau:
TT | Tên dịch vụ | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
1 | Dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất | QCVN 35:2011/BTTTT |
2 | Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH/xPON (dịch vụ truy nhập Internet cáp quang) | QCVN 34:2014/BTTTT |
3 | Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ Modem cáp truyền hình (dịch vụ truy nhập Internet cáp truyền hình) | QCVN 34:2014/BTTTT |
4 | Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ xDSL (dịch vụ truy nhập Internet xDSL) | QCVN 34:2014/BTTTT |
5 | Dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất | QCVN 36:2011/BTTTT |
6 | Dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất IMT-2000 | QCVN 81:2014/BTTTT |
Trong trường hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng với dịch vụ nêu trên được thay thế bằng quy chuẩn mới thì áp dụng theo quy chuẩn mới.
Điều 2.Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016 và thay thế Thông tư số 02/2013/TT-BTTTT ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng.
Điều 3.Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng cơ quan đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thi hành nếu có vướng mắc cần kịp thời phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 02/2013/TT-BTTTT quy định Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Thông tư 10/2014/TT-BTTTT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất IMT-2000 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Công văn 5606/TCT-DNL năm 2014 về kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua để đầu tư cho toàn hệ thống hạ tầng viễn thông do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Quyết định 1168/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2016/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 21/2013/TT-BTTTT Quy định doanh thu dịch vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Chỉ thị 11/CT-BTTTT năm 2016 về tăng cường bảo vệ bí mật thông tin cá nhân của người sử dụng dịch vụ và ngăn chặn việc mua bán, lưu thông sim di động sai quy định do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Thông tư 32/2020/TT-BTTTT quy định về Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng do Bộ Thông tin và Truyền Thông ban hành
- 8Quyết định 60/QĐ-BTTTT năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2020
- 9Quyết định 121/QĐ-BTTTT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông kỳ 2019-2023
- 1Thông tư 02/2013/TT-BTTTT quy định Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Thông tư 32/2020/TT-BTTTT quy định về Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng do Bộ Thông tin và Truyền Thông ban hành
- 3Quyết định 60/QĐ-BTTTT năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2020
- 4Quyết định 121/QĐ-BTTTT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông kỳ 2019-2023
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 4Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 5Luật viễn thông năm 2009
- 6Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 7Nghị định 132/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 8Thông tư 10/2014/TT-BTTTT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất IMT-2000 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Công văn 5606/TCT-DNL năm 2014 về kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua để đầu tư cho toàn hệ thống hạ tầng viễn thông do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Quyết định 1168/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 01/2016/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 21/2013/TT-BTTTT Quy định doanh thu dịch vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12Chỉ thị 11/CT-BTTTT năm 2016 về tăng cường bảo vệ bí mật thông tin cá nhân của người sử dụng dịch vụ và ngăn chặn việc mua bán, lưu thông sim di động sai quy định do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư 35/2015/TT-BTTTT quy định Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 35/2015/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/12/2015
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Nguyễn Bắc Son
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 75 đến số 76
- Ngày hiệu lực: 15/02/2016
- Ngày hết hiệu lực: 15/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực