Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2002/TT-BTC | Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2002 |
Thực hiện Nghị định số 63/2001/NĐ-CP ngày 14/9/2001 của Chính phủ về chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Bộ Tài chính hướng dẫn những vấn đề tài chính liên quan trong quá trình chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên như sau:
Các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp thuộc các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoạt động kinh doanh (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) được Nhà nước hoặc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quyết định chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (sau đây gọi tắt là công ty).
II. XỬ LÝ TÀI CHÍNH KHI CHUYỂN ĐỔI DOANH NGHIỆP THÀNH CÔNG TY
1. Khi có thông báo của cấp có thẩm quyền về kế hoạch chuyển đổi doanh nghiệp thành công ty, doanh nghiệp có trách nhiệm kiểm kê tài sản, các nguồn vốn và các quĩ hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm chuyển doanh nghiệp thành công ty để ghi trong quyết định chuyển đổi. Cụ thể:
1.2 Kiểm kê và đối chiếu các khoản công nợ phải thu, phải trả, các nguồn vốn, quỹ, số dư các tài khoản tại ngân hàng... Đánh giá, phân loại nợ theo quy định hiện hành:
- Đối với nợ phải thu, phải xác định rõ nợ thu hồi được, nợ khó đòi và nợ không có khả năng thu hồi. Trong đó, phân tích rõ nguyên nhân, trách nhiệm của cá nhân và tập thể đối với từng khoản nợ khó đòi, nợ không có khả năng thu hồi và kiến nghị biện pháp xử lý.
2. Căn cứ kết quả kiểm kê, phân loại tài sản, vốn và số liệu trong báo cáo tài chính tại thời điểm gần nhất, doanh nghiệp lập phương án xử lý những vấn đề tài chính (trong phương án chuyển đổi) để báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt. Sau khi phương án chuyển đổi (trong đó có phương án xử lý tài chính) được phê duyệt, doanh nghiệp chủ động thực hiện việc xử lý những vấn đề về tài chính theo quy định sau:
- Tài sản không có nhu cầu sử dụng, tài sản ứ đọng, chờ thanh lý: doanh nghiệp được nhượng bán, thanh lý theo quy định hiện hành đối với doanh nghiệp nhà nước. Chênh lệch giữa số tiền thu được từ nhượng bán, thanh lý với giá trị còn lại của tài sản và chi phí thanh lý, nhượng bán, hạch toán vào thu nhập của doanh nghiệp.
- Chênh lệch tài sản kiểm kê: doanh nghiệp phải xác định rõ nguyên nhân thừa thiếu và xử lý như sau:
+ Đối với tài sản dôi thừa doanh nghiệp không xác định được nguyên nhân và không tìm được chủ sở hữu: doanh nghiệp hạch toán tăng vốn Nhà nước tương ứng với giá trị thực tế của tài sản dôi thừa.
2.2. Đối với các khoản nợ phải thu, phải trả:
- Đối với các khoản nợ phải trả: công ty có trách nhiệm kế thừa và thanh toán các khoản nợ phải trả cho các chủ nợ theo cam kết, kể cả nợ thuế và các khoản nợ ngân sách, nợ cán bộ công nhân viên.
Các khoản nợ phải trả nhưng không còn đối tượng trả thì doanh nghiệp hạch toán tăng vốn chủ sở hữu.
- Đối với các khoản nợ phải thu: Công ty có trách nhiệm tiếp nhận các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp chuyển đổi và thu hồi các khoản nợ đến hạn có thể thu hồi được.
2.3 Các khoản dự phòng giảm giá hàng hoá tồn kho, dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư, dự phòng nợ phải thu khó đòi, quỹ dự phòng tài chính, dự phòng mất việc làm, sau khi bù đắp các khoản tổn thất tài sản, nợ phải thu không thu hồi được vẫn còn số dư thì doanh nghiệp chuyển số dư sang công ty để tiếp tục sử dụng.
- Thẩm quyền phê duyệt báo cáo tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm chuyển đổi:
+ Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ đối với các doanh nghiệp nhà nước trực thuộc các Bộ, ngành Trung ương.
+ Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với các doanh nghiệp do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập.
+ Lãnh đạo tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội đối với các doanh nghiệp do tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quản lý.
+ Hội đồng quản trị các Tổng công ty Nhà nước đối với doanh nghiệp là thành viên của Tổng công ty Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.
4. Vốn chủ sở hữu thực có của công ty tại thời điểm chuyển đổi xác định trên cơ sở báo cáo tài chính được duyệt tại thời điểm chuyển đổi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm số dư các tài khoản: TK 411 - nguồn vốn kinh doanh, TK 441 - nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản và TK 414 - quỹ đầu tư phát triển.
Vốn điều lệ của công ty được xác định trên cơ sở yêu cầu, qui mô phát triển và khả năng huy động vốn của công ty, bao gồm số vốn thực có tại thời điểm chuyển đổi, số vốn bổ sung dần trong quá trình kinh doanh của công ty và vốn cam kết bổ sung của chủ sở hữu (nếu có).
Đối với các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội chưa được Nhà nước bàn giao quyền sở hữu đối với số vốn Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp, cần xác định rõ vốn thuộc sở hữu của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và vốn của nhà nước thực có tại doanh nghiệp (nếu có). Nhà nước uỷ quyền cho các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội đại diện chủ sở hữu phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp.
Đối với các ngành, nghề kinh doanh mà pháp luật quy định phải có vốn pháp định thì vốn điều lệ của công ty không được thấp hơn vốn pháp định.
Trường hợp bổ sung vốn cho công ty, phải ghi rõ số vốn bổ sung và thời hạn cam kết bổ sung. Chủ sở hữu công ty có trách nhiệm đầu tư đủ vốn điều lệ cho công ty theo đúng thời hạn đã cam kết. Trường hợp chủ sở hữu không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì phải chịu trách nhiệm theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Doanh nghiệp.
Những tài sản không cần dùng, ứ đọng, chờ thanh lý được xác định trong phương án chuyển đổi, doanh nghiệp chưa xử lý xong được chuyển sang công ty tiếp tục xử lý.
Tất cả các tài sản của doanh nghiệp khi chuyển đổi đều được tính bằng giá trị.
6. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị Tổng công ty Nhà nước, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được uỷ quyền là đại diện chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có trách nhiệm quản lý số vốn nhà nước, vốn của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội theo quy định của chế độ hiện hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, các địa phương, các doanh nghiệp phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn giải quyết.
Trần Văn Tá (Đã ký) |
- 1Quyết định 185/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Dệt Nam Định thuộc Tổng công ty Dệt - May Việt Nam thành công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 200/2005/QĐ-TTg về việc chuyển công ty dệt - may hòa thọ thuộc tổng công ty dệt - may Việt Nam thành công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 3Quyết định 35/2005/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Xây lắp Điện 4 thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xây lắp Điện 4 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 4Quyết định 223/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Dệt Việt Thắng thuộc Tổng công ty Dệt – May Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 241/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Nhà máy Điện Phú Mỹ thành Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Nhiệt điện Phú Mỹ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 240/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Nhà máy Nhiệt điện Thủ Đức thành Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Nhiệt điện Thủ Đức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 36/2005/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Xây lắp Điện 2 thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xây lắp Điện 2 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 8Quyết định 31/2005/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Phát triển khoáng sản III thành Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Khoáng sản 3 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 9Quyết định 265/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Bông Việt Nam thuộc Tổng công ty Dệt - May Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 281/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Dệt 8-3 thuộc Tổng công ty Dệt - May Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 116/2004/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Apatit Việt Nam thuộc Tổng công ty Hoá chất Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 11/2004/QĐ-BXD về việc chuyển Công ty Khảo sát và xây dựng thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Quyết định 93/2004/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Cao su Tây Ninh thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 81/2004/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty cơ khí trung tâm Cẩm PHả thành Công ty TNHH một thành viên chế tạo máy than Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 194/2003/QĐ-TTg chuyển Công ty Chế biến và Kinh doanh than miền Bắc thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Chế biến và Kinh doanh than miền Bắc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 311/2005/QĐ-TTG về việc chuyển nhà máy thuốc lá An Giang thuộc Tổng công ty thuốc lá Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 98/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Điện tử Thủ Đức thành Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Điện tử Thủ Đức do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 18Quyết định 95/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp Xây dựng điện và vật tư thành Công ty Xây lắp điện 3.2 là Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên trực thuộc Công ty Xây lắp điện 3 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 19Quyết định 322/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Nhà máy Thuốc lá Cửu Long thuộc Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 321/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Nhà máy Thuốc lá Bắc Sơn thuộc Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 320/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Nhà máy Thuốc lá Bến Tre thuộc Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tưởng Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 319/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Nhà máy Thuốc lá Sài Gòn thuộc Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 318/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Nhà máy Thuốc lá Thăng Long thuộc Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 331/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty than Mạo Khê thuộc Tập đoàn Than Việt Nam thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 326/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Nhà máy Thuốc lá Đồng Tháp thuộc Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Quyết định 325/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Nhà máy Thuốc lá Thanh Hoá thuộc Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Quyết định 42/2003/QĐ-TTg về việc chuyển Điện lực Ninh Bình thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 332/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Xăng dầu hàng không thuộc Tổng công ty Hàng không Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Quyết định 324/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Nhà máy Thuốc lá Long An thuộc Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Quyết định 87/2003/QĐ-BCN về việc tổ chức lại Công ty Xây dựng và sản xuất gạch Block Đà Nẵng thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên trực thuộc Công ty Xây lắp điện 3 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 31Quyết định 33/2005/QĐ-BCN chuyển Công ty Caric thành Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Caric do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 32Quyết định 30/2005/QĐ-BCN chuyển Công ty Xây lắp Hoá chất thành Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Xây lắp Hoá chất do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 33Quyết định 18/2006/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty dệt kim Đông Xuân thuộc Tổng công ty dệt - may Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 34Thông tư 25/2007/TT-BTC hướng dẫn xử lý tài chính khi chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Bộ Tài chính ban hành
- 35Công văn về việc xử lý những vấn đề về tài chính trước khi doanh nghiệp nhà nước chuyển sang công ty cổ phần
- 36Quyết định 77/2003/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Hoá chất mỏ thành Công ty TNHH 1 thành viên Vật liệu nổ công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 37Quyết định 21/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Nhà máy Nhiệt điện Cần Thơ thành Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Nhiệt điện Cần Thơ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 38Quyết định 138/2003/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Hoá chất cơ bản miền Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 39Quyết định 82/2007/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành và liên tịch ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 40Thông tư 127/2014/TT-BTC hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 48/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 26/2002/TT-BTC hướng dẫn xử lý tài chính khi chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -xã hội thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 25/2007/TT-BTC hướng dẫn xử lý tài chính khi chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 82/2007/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành và liên tịch ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 185/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Dệt Nam Định thuộc Tổng công ty Dệt - May Việt Nam thành công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 200/2005/QĐ-TTg về việc chuyển công ty dệt - may hòa thọ thuộc tổng công ty dệt - may Việt Nam thành công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 3Quyết định 35/2005/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Xây lắp Điện 4 thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xây lắp Điện 4 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 4Quyết định 223/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Dệt Việt Thắng thuộc Tổng công ty Dệt – May Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 241/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Nhà máy Điện Phú Mỹ thành Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Nhiệt điện Phú Mỹ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 240/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Nhà máy Nhiệt điện Thủ Đức thành Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Nhiệt điện Thủ Đức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 36/2005/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Xây lắp Điện 2 thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xây lắp Điện 2 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 8Quyết định 31/2005/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Phát triển khoáng sản III thành Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Khoáng sản 3 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 9Quyết định 265/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Bông Việt Nam thuộc Tổng công ty Dệt - May Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 281/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Dệt 8-3 thuộc Tổng công ty Dệt - May Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 116/2004/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Apatit Việt Nam thuộc Tổng công ty Hoá chất Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 11/2004/QĐ-BXD về việc chuyển Công ty Khảo sát và xây dựng thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Quyết định 93/2004/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Cao su Tây Ninh thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 81/2004/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty cơ khí trung tâm Cẩm PHả thành Công ty TNHH một thành viên chế tạo máy than Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 194/2003/QĐ-TTg chuyển Công ty Chế biến và Kinh doanh than miền Bắc thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Chế biến và Kinh doanh than miền Bắc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 311/2005/QĐ-TTG về việc chuyển nhà máy thuốc lá An Giang thuộc Tổng công ty thuốc lá Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 98/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Điện tử Thủ Đức thành Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Điện tử Thủ Đức do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 18Quyết định 95/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp Xây dựng điện và vật tư thành Công ty Xây lắp điện 3.2 là Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên trực thuộc Công ty Xây lắp điện 3 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 19Quyết định 322/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Nhà máy Thuốc lá Cửu Long thuộc Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 321/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Nhà máy Thuốc lá Bắc Sơn thuộc Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 320/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Nhà máy Thuốc lá Bến Tre thuộc Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tưởng Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 319/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Nhà máy Thuốc lá Sài Gòn thuộc Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 318/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Nhà máy Thuốc lá Thăng Long thuộc Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 331/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty than Mạo Khê thuộc Tập đoàn Than Việt Nam thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 326/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Nhà máy Thuốc lá Đồng Tháp thuộc Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Quyết định 325/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Nhà máy Thuốc lá Thanh Hoá thuộc Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Quyết định 42/2003/QĐ-TTg về việc chuyển Điện lực Ninh Bình thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 332/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Xăng dầu hàng không thuộc Tổng công ty Hàng không Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Quyết định 324/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Nhà máy Thuốc lá Long An thuộc Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Quyết định 87/2003/QĐ-BCN về việc tổ chức lại Công ty Xây dựng và sản xuất gạch Block Đà Nẵng thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên trực thuộc Công ty Xây lắp điện 3 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 31Quyết định 33/2005/QĐ-BCN chuyển Công ty Caric thành Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Caric do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 32Quyết định 30/2005/QĐ-BCN chuyển Công ty Xây lắp Hoá chất thành Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Xây lắp Hoá chất do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 33Quyết định 18/2006/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty dệt kim Đông Xuân thuộc Tổng công ty dệt - may Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 34Luật Doanh nghiệp Nhà nước 1995
- 35Công văn về việc xử lý những vấn đề về tài chính trước khi doanh nghiệp nhà nước chuyển sang công ty cổ phần
- 36Nghị định 63/2001/NĐ-CP về chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên lá
- 37Quyết định 77/2003/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Hoá chất mỏ thành Công ty TNHH 1 thành viên Vật liệu nổ công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 38Quyết định 21/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Nhà máy Nhiệt điện Cần Thơ thành Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Nhiệt điện Cần Thơ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 39Quyết định 138/2003/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Hoá chất cơ bản miền Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 40Thông tư 127/2014/TT-BTC hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 26/2002/TT-BTC hướng dẫn xử lý tài chính khi chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 26/2002/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/03/2002
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trần Văn Tá
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 23
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra