THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 194/2003/QĐ-TTG | Hà Nội, ngày 17 tháng 09 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHUYỂN CÔNG TY CHẾ BIẾN VÀ KINH DOANH THAN MIỀN BẮC THÀNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CHẾ BIẾN VÀ KINH DOANH THAN MIỀN BẮC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp Nhà nước ngày 20 tháng 4 năm 1995;
Căn cứ Nghị định số 63/2001/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2001;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội đồng Quản trị Tổng công ty Than Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển Công ty Chế biến và Kinh doanh than miền Bắc - doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty Than Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Chế biến và Kinh doanh than miền Bắc.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Chế biến và Kinh doanh than miền Bắc (gọi tắt là Công ty Chế biến và Kinh doanh than miền Bắc) có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty và Luật Doanh nghiệp.
- Tên gọi đầy đủ : Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Chế biến và Kinh doanh than miền Bắc.
- Tên viết tắt : Công ty Chế biến và Kinh doanh than miền Bắc.
- Tên giao dịch quốc tế : Northern Coal Processing And Trading Limited Company.
- Tên viết tắt tiếng Anh : NCPT.
- Vốn điều lệ : 20.223.051.839 đồng (hai mươi tỷ, hai trăm hai mươi ba triệu, không trăm năm mươi mốt nghìn, tám trăm ba mươi chín đồng).
- Có tài khoản giao dịch : 710A-00334 tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương khu vực 2, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
- Trụ sở chính : Số 5 phố Phan Đình Giót, phường Phương Liệt, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Điều 2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty :
- Kinh doanh than mỏ,
- Chế biến than dùng trong sinh hoạt và công nghiệp,
- Vận tải than và kinh doanh vận tải thuỷ bộ,
- Kinh doanh khách sạn, du lịch,
- Kinh doanh các mặt hàng ăn uống, rượu, bia và nước giải khát,
- Kinh doanh nguyên liệu phi quặng và vật liệu xây dựng,
- Kinh doanh vật tư thiết bị phụ tùng,
- Xuất nhập khẩu thiết bị vật tư,
- Các ngành nghề khác căn cứ vào năng lực của công ty, nhu cầu của thị trường và được pháp luật cho phép.
Điều 3. Tổ chức và hoạt động :
1. Cơ cấu tổ chức của Công ty gồm có :
- Chủ tịch Công ty,
- Giám đốc Công ty và bộ máy giúp việc,
- Các đơn vị trực thuộc Công ty.
2. Tổ chức và hoạt động của Công ty được quy định cụ thể trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty.
Điều 4. Tổ chức được Nhà nước ủy quyền là đại diện chủ sở hữu:
Hội đồng Quản trị Tổng công ty Than Việt Nam, địa chỉ 95A Lê Thánh Tông, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Hội đồng Quản trị Tổng công ty Than Việt Nam có trách nhiệm thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu vốn theo quy định tại Nghị định số 63/2001/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2001 của Chính phủ và Điều lệ Công ty.
Điều 5. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Chế biến và Kinh doanh than miền Bắc có trách nhiệm tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả vốn, tài sản do Hội đồng Quản trị Tổng công ty Than Việt Nam giao để thực hiện nhiệm vụ phát triển sản xuất, kinhh doanh; kế thừa mọi quyền, nghĩa vụ của Công ty Chế biến và Kinh doanh than miền Bắc.
Điều 6. Hội đồng Quản trị Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Chế biến và Kinh doanh than miền Bắc có trách nhiệm xây dựng Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trình Hội đồng Quản trị Tổng công ty Than Việt Nam phê duyệt; bổ nhiệm Giám đốc, các Phó Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Hội đồng Quản trị Tổng công ty Than Việt Nam, Giám đốc Công ty Chế biến và Kinh doanh than miền Bắc và Hội đồng Quản trị Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Chế biến và Kinh doanh than miền Bắc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận : | KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
- 1Thông tư 26/2002/TT-BTC hướng dẫn xử lý tài chính khi chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 09/2002/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý lao động, tiền lương và thu nhập đối với Công ty TNNH 1 thành viên Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư 58/2002/TT-BTC hướng dẫn quy chế tài chính của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội do Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Doanh nghiệp Nhà nước 1995
- 2Nghị định 63/2001/NĐ-CP về chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên lá
- 3Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 4Thông tư 26/2002/TT-BTC hướng dẫn xử lý tài chính khi chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 09/2002/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý lao động, tiền lương và thu nhập đối với Công ty TNNH 1 thành viên Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Thông tư 58/2002/TT-BTC hướng dẫn quy chế tài chính của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội do Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 194/2003/QĐ-TTg chuyển Công ty Chế biến và Kinh doanh than miền Bắc thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Chế biến và Kinh doanh than miền Bắc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 194/2003/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/2003
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 157
- Ngày hiệu lực: 10/10/2003
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực