- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Quyết định 37/2009/QĐ-TTg phê duyệt phương án điều chỉnh giá cước dịch vụ thư cơ bản (thư thường) trong nước đến 20 gram do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật bưu chính 2010
- 4Quyết định 72/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 65/2008/QĐ-TTg về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật giá 2012
- 6Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 7Nghị định 132/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Thông tư 12/2018/TT-BTTTT quy định về mức giá cước tối đa dịch vụ bưu chính phổ cập do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 1602/QĐ-BTTTT năm 2019 về Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2018
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2013/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2013 |
QUY ĐỊNH MỨC GIÁ CƯỚC TỐI ĐA ĐỐI VỚI DỊCH VỤ BƯU CHÍNH PHỔ CẬP
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 65/2008/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích và Quyết định số 72/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 65/2008/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 37/2009/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án điều chỉnh giá cước dịch vụ thư cơ bản (thư thường) trong nước đến 20 gram;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bưu chính,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định mức giá cước tối đa đối với dịch vụ bưu chính phổ cập.
Điều 1. Mức giá cước tối đa đối với dịch vụ bưu chính phổ cập
Mức giá cước tối đa thu của khách hàng đối với dịch vụ bưu chính phổ cập bao gồm dịch vụ thư cơ bản trong nước và dịch vụ thư cơ bản quốc tế (bao gồm cả bưu thiếp) có khối lượng đơn chiếc đến 02 (hai) ki-lô-gram do Nhà nước đặt hàng Tổng công ty Bưu điện Việt Nam cung ứng như sau:
1. Mức giá cước tối đa đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước
a) Đối với phương thức vận chuyển bằng đường thủy bộ:
Phân loại | Nấc khối lượng | Giá cước (đồng) |
Thư | Đến 20 gram | 3.000 |
Trên 20 gram đến 100 gram | 4.500 | |
Trên 100 gram đến 250 gram | 6.000 | |
Đến mỗi 250 gram tiếp theo đến 2.000 gram | 2.000 | |
Bưu thiếp | 2.000 |
b) Đối với phương thức vận chuyển bằng đường máy bay:
Ngoài mức giá cước tối đa được quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, mức giá cước tối đa đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước vận chuyển bằng đường máy bay còn bao gồm giá phụ cước máy bay được quy định trong bảng sau:
Phân loại | Nấc khối lượng | Giá cước (đồng) |
Thư | Đến 100 gram | 500 |
Trên 100 gram đến 250 gram | 1.500 | |
Mỗi 250 gram tiếp theo đến 2.000 gram | 2.000 | |
Bưu thiếp | 500 |
2. Mức giá cước tối đa đối với dịch vụ thư cơ bản quốc tế
a) Đối với phương thức vận chuyển bằng đường thủy bộ:
Phân loại | Nấc khối lượng | Giá cước (đồng) | |
Các nước APPU | Các nước khác | ||
Thư | Đến 20 gram | 10.500 | 12.500 |
Trên 20 gram đến 100 gram | 25.000 | 29.500 | |
Trên 100 gram đến 250 gram | 48.500 | 56.500 | |
Mỗi 250 gram tiếp theo đến 2.000 gram | 42.000 | ||
Bưu thiếp | 8.500 |
“Các nước Liên minh Bưu chính châu Á - Thái Bình Dương (APPU) bao gồm: Cộng hòa Hồi giáo Áp-ga-ni-xtan, Cộng hòa Ấn Độ, Cộng hòa Nhân dân Băng-la-đét, Vương quốc Bu-tan, Bru-nây Đa-rút-xa-lam, Vương quốc Căm-pu-chia, Cộng hòa Hồi giáo I-ran, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Quần đảo Sa-lô-mông, Hàn Quốc, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a, Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào, Ma-lai-xi-a, Cộng hòa Man-đi-vơ, Liên bang Mi-an-ma, Mông Cổ, Na-u-ru, Cộng hòa Dân chủ Liên bang Nê-pan, Niu Di-lân, Nhật Bản, Ô-xtrây-li-a, Cộng hòa Hồi giáo Pa-kít-xtan, Nhà nước Pa-pua Niu Ghi-nê độc lập, Cộng hòa Phi-gi, Cộng hòa Phi-líp-pin, Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Dân chủ Xri Lan-ca, Vương quốc Thái Lan, Vương quốc Tông- ga, Nhà nước độc lập Xa-moa, Cộng hòa Xinh-ga-po và Cộng hòa Va-nu-a-tu”.
b) Đối với phương thức vận chuyển bằng đường máy bay:
Ngoài mức giá cước tối đa được quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, mức giá cước tối đa đối với dịch vụ thư cơ bản quốc tế vận chuyển bằng đường máy bay còn bao gồm giá phụ cước máy bay được quy định trong bảng sau:
Phân loại | Nấc khối lượng | Giá cước (đồng) | |||
Châu Á -Thái Bình Dương | Châu Âu | Châu Phi | Châu Mỹ | ||
Thư | Đến 20 gram | 4.500 | 6.500 | 8.500 | 10.500 |
Trên 20 gram đến 100 gram | 12.500 | 17.000 | 29.500 | 33.500 | |
Trên 100 gram đến 250 gram | 42.000 | 52.500 | 84.000 | 99.000 | |
Mỗi 250 gram tiếp theo đến 1.000 gram | 52.500 | 73.500 | 109.500 | 117.500 | |
Mỗi 250 gram tiếp theo từ trên 1.000 gram đến 2.000 gram | 42.000 | 73.500 | 94.500 | 94.500 | |
Bưu thiếp | 2.000 | 3.000 | 4.500 | 5.500 |
Điều 2. Thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với dịch vụ bưu chính phổ cập
Dịch vụ bưu chính phổ cập quy định tại
Điều 3. Trách nhiệm của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
1. Quyết định giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập theo thẩm quyền, bảo đảm không cao hơn mức giá cước tối đa quy định tại
2. Báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông về giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập trước khi triển khai áp dụng trên mạng lưới bưu chính công cộng.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 01 năm 2014.
2. Thông tư này thay thế cho Thông tư số 13/2009/TT-BTTTT ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông về giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập và Thông tư số 07/2010/TT-BTTTT ngày 02 tháng 3 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung Thông tư số 13/2009/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Bưu chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết./
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 06/1998/TT-BVGCP về nguyên tắc xác định đơn giá trợ giá, cước vận chuyển và xác định mức giá bán lẻ các mặt hàng chính sách được trợ giá, trợ cước tại các tỉnh miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc do Ban Vật giá Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 02/1999/TT-BVGCP sửa đổi, bổ sung phần chân hàng và tỷ lệ hao hụt trong vận chuyển để tính trợ cước tại Thông tư 06/1998/TT-BVGCP hướng dẫn nguyên tắc xác định đơn giá trợ giá, trợ cước vận chuyển và xác định mức giá bán lẻ mặt hàng được trợ giá, trợ cước tại các tỉnh miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc do Ban vật giá Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 13/2009/TT-BTTTT về giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Thông tư 07/2010/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 13/2009/TT-BTTTT về giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Quyết định 2967/QĐ-BTC năm 2011 về mức tối đa khung giá cước vận chuyển hành khách hạng vé phổ thông trên đường bay nội địa còn vị thế độc quyền do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 295/QĐ-BTTTT năm 2014 về Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2013
- 7Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 8Thông tư 20/2016/TT-BTTTT hướng dẫn Quyết định 45/2015/QĐ-TTg về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Công văn 1464/BTTTT-BC năm 2017 áp dụng tạm thời giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Công văn 1768/BTTTT-BC năm 2017 áp dụng tạm thời giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11Thông tư 23/2017/TT-BTTTT quy định mức giá cước tối đa dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước ở địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12Thông tư 12/2018/TT-BTTTT quy định về mức giá cước tối đa dịch vụ bưu chính phổ cập do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13Quyết định 1602/QĐ-BTTTT năm 2019 về Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2018
- 1Thông tư 13/2009/TT-BTTTT về giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Thông tư 07/2010/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 13/2009/TT-BTTTT về giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 295/QĐ-BTTTT năm 2014 về Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2013
- 4Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 5Thông tư 12/2018/TT-BTTTT quy định về mức giá cước tối đa dịch vụ bưu chính phổ cập do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Quyết định 1602/QĐ-BTTTT năm 2019 về Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2018
- 1Thông tư 06/1998/TT-BVGCP về nguyên tắc xác định đơn giá trợ giá, cước vận chuyển và xác định mức giá bán lẻ các mặt hàng chính sách được trợ giá, trợ cước tại các tỉnh miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc do Ban Vật giá Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 02/1999/TT-BVGCP sửa đổi, bổ sung phần chân hàng và tỷ lệ hao hụt trong vận chuyển để tính trợ cước tại Thông tư 06/1998/TT-BVGCP hướng dẫn nguyên tắc xác định đơn giá trợ giá, trợ cước vận chuyển và xác định mức giá bán lẻ mặt hàng được trợ giá, trợ cước tại các tỉnh miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc do Ban vật giá Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 65/2008/QĐ-TTg về việc cung ứng dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 5Quyết định 37/2009/QĐ-TTg phê duyệt phương án điều chỉnh giá cước dịch vụ thư cơ bản (thư thường) trong nước đến 20 gram do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật bưu chính 2010
- 7Quyết định 2967/QĐ-BTC năm 2011 về mức tối đa khung giá cước vận chuyển hành khách hạng vé phổ thông trên đường bay nội địa còn vị thế độc quyền do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 72/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 65/2008/QĐ-TTg về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Luật giá 2012
- 10Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 11Nghị định 132/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 12Thông tư 20/2016/TT-BTTTT hướng dẫn Quyết định 45/2015/QĐ-TTg về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13Công văn 1464/BTTTT-BC năm 2017 áp dụng tạm thời giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14Công văn 1768/BTTTT-BC năm 2017 áp dụng tạm thời giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 15Thông tư 23/2017/TT-BTTTT quy định mức giá cước tối đa dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước ở địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư 20/2013/TT-BTTTT quy định mức giá cước tối đa đối với dịch vụ bưu chính phổ cập do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 20/2013/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/12/2013
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Nguyễn Bắc Son
- Ngày công báo: 20/12/2013
- Số công báo: Từ số 913 đến số 914
- Ngày hiệu lực: 18/01/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực