BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2021/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2021 |
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm xã hội;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư Ban hành Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn làm cơ sở xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.
Thông tư này quy định Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và Điều 5 Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu.
1. Người lao động và người sử dụng lao động quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 2 của Bộ luật Lao động.
2. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội.
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2022.
2. Các quy định tại Thông tư này được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Thời gian người lao động làm việc trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 được căn cứ theo nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên để làm cơ sở xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan có liên quan kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để kịp thời nghiên cứu, giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC VÙNG CÓ KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN ĐỂ LÀM CĂN CỨ XÁC ĐỊNH CÁC TRƯỜNG HỢP CÓ THỂ NGHỈ HƯU Ở TUỔI THẤP HƠN TUỔI NGHỈ HƯU TRONG KIỆN LAO ĐỘNG BÌNH THƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương và Xã hội)
1. Huyện Bạch Thông | Xã Vũ Muộn. |
2. Huyện Chợ Đồn | Xã Bằng Phúc. |
3. Huyện Na Rì | Các xã: Văn Lang, Đổng Xá, Dương Sơn, Kim Hỷ, Liêm Thủy, Lương Thượng, Văn Vũ, Xuân Dương. |
4. Huyện Ngân Sơn | Các xã: Cốc Đán, Thượng Quan. |
5. Huyện Pác Nặm | Các xã: An Thắng, Bằng Thành, Bộc Bố, Cổ Linh, Công Bằng, Giáo Hiệu, Nhạn Môn, Xuân La. |
1. Huyện Bù Đăng | Các xã: Đak Nhau, Đường 10. |
2. Huyện Bù Gia Mập | Các xã: Bù Gia Mập, Đak Ơ. |
1. Huyện Phú Quý | Đảo Hòn Hải. |
1. Huyện Bảo Lạc | Các xã: Bảo Toàn, Cô Ba, Cốc Pàng, Đình Phùng, Hồng An, Hồng Trị, Hưng Đạo, Hưng Thịnh, Huy Giáp, Khánh Xuân, Kim Cúc, Phan Thanh, Sơn Lập, Sơn Lộ, Thượng Hà, Xuân Trường. |
2. Huyện Bảo Lâm | Thị trấn Pác Miầu. Các xã: Đức Hạnh, Lý Bôn, Mông Ân, Nam Cao, Nam Quang, Quảng Lâm, Thạch Lâm, Thái Học, Thái Sơn, Vĩnh Phong, Vĩnh Quang, Yên Thổ. |
3. Huyện Hạ Lang | Các xã: Cô Ngân, Đức Quang, Kim Loan, Lý Quốc, Minh Long, Thị Hoa, Thống Nhất. |
4. Huyện Hà Quảng | Các xã: Cải Viên, Hồng Sỹ, Lũng Nặm, Nội Thôn, Mã Ba, Thượng Thôn, Tổng Cọt. |
5. Huyện Nguyên Bình | Các xã: Hưng Đạo, Mai Long. |
6. Huyện Quảng Hòa | Các xã: Bế Văn Đàn, Cách Linh, Đại Sơn, Mỹ Hưng. |
7. Huyện Trùng Khánh | Các xã: Cao Thăng, Đàm Thủy, Đình Phong, Khâm Thành, Lăng Hiếu, Ngọc Côn, Ngọc Khê, Quang Hán, Phong Nặm, Tri Phương. |
1. Huyện Hoàng Sa | Toàn huyện. |
1. Huyện Buôn Đôn | Xã Krông Na. |
2. Huyện Ea H’Leo | Các xã: Ea Sol, Ea Hiao. |
3. Huyện Ea Súp | Các xã: Cư KBang, Ea Bung, Ea Lê, Ea Rốk, Ia Lốp, Ya Tờ Mốt. |
4. Huyện Krông Bông | Các xã: Cư Drăm, Cư Pui, Yang Mao. |
5. Huyện Krông Năng | Xã Đliê Ya. |
6. Huyện Lắk | Xã Krông Nô. |
1. Huyện Cư Jút | Các xã: Cư Knia, Đắk Drông, Đắk Wil, Ea Pô. |
2. Huyện Đắk Glong | Các xã: Đắk Ha, Đắk Plao, Đắk R’Măng, Đắk Som, Quảng Hoà, Quảng Khê, Quảng Sơn. |
3. Huyện Đắk Mil | Các xã: Đắk Gằn, Đắk Lao, Đắk N'Drót, Đắk R’La, Đắk Sắk, Long Sơn, Thuận An. |
4. Huyện Đắk R’ Lấp | Các xã: Đắk Ru, Đắk Sin, Hưng Bình, Nhân Đạo, Quảng Tín. |
5. Huyện Đắk Song | Thị trấn Đức An. Các xã: Đắk Hòa, Đắk Môl, Đắk N' Drung, Nâm N’Jang, Nam Bình, Thuận Hà, Thuận Hạnh. |
6. Huyện Krông Nô | Các xã: Buôn Choah, Đắk Drô, Đắk Nang, Đắk Sôr, Đức Xuyên, Nâm N’Đir, Nâm Nung, Nam Xuân, Quảng Phú, Tân Thành. |
7. Huyện Tuy Đức | Các xã: Đắk Buk So, Đắk Ngo, Quảng Tâm, Quảng Tân, Quảng Trực, Đắk R’Tih. |
1. Huyện Điện Biên | Các xã: Hẹ Muông, Mường Lói, Mường Nhà, Na Tông, Na Ư, Núa Ngam, Pa Thơm, Phu Luông. |
2. Huyện Điện Biên Đông | Thị trấn: Điện Biên Đông. Các xã: Chiềng Sơ, Háng Lìa, Keo Lôm, Luân Giói, Mưo72ng Luân, Na Son, Nong U, Phì Nhừ, Phi2nh Giàng, Pú Hồng, Pú Nhi, Tìa Dinh, Xa Dung. |
3. Huyện Mường Chà | Các xã: Hừa Ngài, Huổi Mí, Ma Thì Hồ, Nậm Nèn, Pa Ham. |
4. Huyện Mường Nhé | Các xã: Chung Chải, Huổi Lếch, Leng Su Sìn, Mường Nhé, Mường Toong, Nậm Kè, Nậm Vì, Pá Mì, Quảng Lâm, Sen Thượng, Sín Thầu. |
5. Huyện Nậm Pồ | Các xã: Chà Cang, Chà Nưa, Chà Tở, Nà Bủng, Na Cô Sa, Nà Hỳ, Nà Khoa, Nậm Chua, Nậm Khăn, Nậm Nhừ, Nậm Tin, Pa Tần, Phìn Hồ, Si Pa Phìn, Vàng Đán. |
6. Huyện Tủa Chùa | Thị trấn Tủa Chùa. Các xã: Huổi Só, Lao Xả Phình, Mường Báng, Mường Đun, Sín Chải, Sính Phình, Tả Phìn, Tả Sìn Thàng, Trung Thu, Tủa Thàng, Xá Nhè. |
7. Huyện Tuần Giáo | Các xã: Mường Khong, Nà Sáy, Phình Sáng, Pú Xi, Rạng Đông, Ta Ma, Tênh Phông. |
1. Huyện Chư Prông | Các xã: Ia Mơr, Ia Púch. |
2. Huyện Đức Cơ | Các xã: Ia Dom, Ia Pnôn, Ia Nan. |
3. Huyện Ia Grai | Các xã: Ia Chía, Ia O. |
4. Huyện K Bang | Các xã: Đăk Rong, Kon Pne. |
5. Huyện Kông Chro | Các xã: Đăk Kơ Ning, Sơ Ró. |
1. Huyện Đồng Văn | Thị trấn Phố Bảng; Thị trấn Đồng Văn. Các xã: Hố Quáng Phìn, Lũng Cú, Lũng Phìn, Lũng Táo, Lũng Thầu, Má Lé, Phố Cáo, Phố Là, Sà Phìn, Sảng Tủng, Sính Lúng, Sủng Là, Sủng Trái, Tả Lủng, Tả Phìn, Thài Phìn Tủng, Vần Chải. |
2. Huyện Hoàng Su Phì | Thị trấn Vinh Quang. Các xã: Bản Luốc, Bản Máy, Bản Nhùng, Bản Phùng, Chiến Phố, Đản Ván, Hồ Thầu, Nậm Dịch, Nậm Khòa, Nam Sơn, Nậm Tỵ, Nàng Đôn, Ngàm Đăng Vài, Pố Lồ, Pờ Ly Ngài, Sán Xả Hồ, Tả Sử Choóng, Tân Tiến, Thàng Tín, Thèn Chu Phìn, Thông Nguyên, Tụ Nhân, Túng Sán. |
3. Huyện Mèo Vạc | Thị trấn Mèo Vạc. Các xã: Cán Chu Phìn, Giàng Chu Phìn, Khâu Vai, Lũng Chinh, Lũng Pù, Nậm Ban, Niêm Sơn, Niêm Tòng, Pả Vi, Pải Lủng, Sơn Vĩ, Sủng Máng, Sủng Trà, Tả Lủng, Tát Ngà, Thượng Phùng, Xín Cái. |
4. Huyện Quản Bạ | Thị trấn Tam Sơn. Các xã: Cán Tỷ, Cao Mã Pờ, Đông Hà, Lùng Tám, Nghĩa Thuận, Quản Bạ, Quyết Tiến, Tả Ván, Thái An, Thanh Vân, Tùng Vài, Bát Đại Sơn. |
5. Huyện Vị Xuyên | Các xã: Lao Chải, Minh Tân, Thanh Đức, Thanh Thủy, Xín Chải. |
6. Huyện Xín Mần | Thị trấn Cốc Pài. Các xã: Bản Díu, Bản Ngò, Chế Là, Chí Cà, Cốc Rế, Khuôn Lùng, Nà Chì, Nấm Dẩn, Nàn Ma, Nàn Xỉn, Pà Vầy Sủ, Quảng Nguyên, Tả Nhìu, Thèn Phàng, Thu Tà, Trung Thịnh, Xín Mần. |
7. Huyện Yên Minh | Thị trấn Yên Minh. Các xã: Bạch Đích, Đông Minh, Du Già, Du Tiến, Đường Thượng, Hữu Vinh, Lao Và Chải, Lũng Hồ, Mâu Duệ, Mậu Long, Na Khê, Ngam La, Ngọc Long, Phú Lũng, Sủng Thài, Sủng Tráng, Thắng Mố. |
1. Huyện Bạch Long Vỹ | Toàn huyện. |
XI. TỈNH KHÁNH HÒA
1. Huyện Trường Sa | Toàn huyện. |
1. Huyện Phú Quốc | Xã Thổ Châu. |
1. Huyện Đắk Glei | Các xã: Đắk Plô, Đắk Man, Đắk Nhoong, Đắk Pék, Đắk Choong, Xốp, Mường Hoong, Ngọc Linh, Đắk Long, Đắk Kroong, Đắk Môn. |
2. Huyện Đắk Hà | Các xã: Đăk Long, Đắk Pxi. |
3. Huyện Đắk Tô | Các xã: Đắk Rơ Nga, Văn Lem. |
4. Huyện Ia H’Drai | Các xã: Ia Dom, Ia Đal, Ia Tơi. |
5. Huyện Kon Plông | Thị trấn Măng Đen. Các xã: Hiếu, Đắk Nên, Đắk Ring, Đắk Tăng, Măng Bút, Măng Cành, Ngọc Tem, Pờ Ê. |
6. Huyện Kon Rẫy | Các xã: Đắk Kôi, Đắk Pne, Đắk Tơ Lung. |
7. Huyện Ngọc Hồi | Các xã: Đắk Ang, Đắk Dục, Đắk Kan, Đắk Nông, Đắk Xú, Pờ Y, Sa Loong. |
8. Huyện Sa Thầy | Các xã: Hơ Moong, Mô Rai, Rơ Kơi, Sa Sơn, Ya Ly, Ya Tăng, Ya Xiêr. |
9. Huyện Tu Mơ Rông | Các xã: Đắk Sao, Đắk Hà, Đắk Na, Đắk Rơ Ông, Đắk Tờ Kan, Măng Ri, Ngọk Lây, Ngọk Yêu, Tê Xăng, Tu Mơ Rông, Văn Xuôi. |
1. Huyện Mường Tè | Thị trấn Mường Tè. Các xã: Bum Nưa, Bum Tở, Ka Lăng, Kan Hồ, Mù Cả, Mường Tè, Nậm Khao, Pa Ủ, Pa Vệ Sử, Tá Bạ, Tà Tổng, Thu Lũm, Vàng San. |
2. Huyện Nậm Nhùn | Thị trấn Nậm Nhùn. Các xã: Hua Bum, Lê Lợi, Mương Mô, Nậm Ban, Nậm Chà, Nậm Hàng, Nậm Manh, Nậm Pì, Pú Đao, Trung Chải. |
3. Huyện Phong Thổ | Các xã: Bản Lang, Dào San, Hoang Thèn, Huổi Luông, Lả Nhì Thàng, Ma Ly Pho, Mồ Sì San, Mù Sang, Nậm Xe, Pa Vây Sử, Sì Lở Lầu, Sin Suối Hồ, Tông Qua Lìn, Vàng Ma Chải. |
4. Huyện Sìn Hồ | Thị trấn Sìn Hồ. Các xã: Căn Co, Chăn Nưa, Hồng Thu, Làng Mô, Lùng Thàng, Ma Quai, Nậm Cha, Nậm Cuổi, Nậm Hăn, Nậm Mạ, Nậm Tăm, Noong Hẻo, Pa Khóa, Pa Tần, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Pu Sam Cáp, Sà Dề Phìn, Tả Ngảo, Tả Phìn, Tủa Sín Chải. |
5. Huyện Tam Đường | Các xã: Bản Giang, Hồ Thầu, Khun Há, Nùng Nàng, Tả Lèng. |
6. Huyện Tân Uyên | Các xã: Hố Mít, Nậm Cần, Nậm Sỏ, Tà Mít. |
7. Huyện Than Uyên | Các xã: Khoen On, Pha Mu, Tà Gia. |
1. Huyện Cát Tiên | Các xã: Đồng Nai Thượng, Phước Cát 2, Tiên Hoàng. |
2. Huyện Đạ Tẻh | Các xã: An Nhơn, Đạ Lây, Hương Lâm, Mỹ Đức, Quảng Trị, Quốc Oai. |
3. Huyện Đam Rông | Các xã: Đạ K’Nàng, Đạ Long, Đạ Rsal, Đạ Tông, Đạ M’Rông, Liêng S'Rônh, Phi Liêng, Rô Men. |
4. Huyện Đức Trọng | Các xã: Đà Loan, Đa Quyn, Ninh Loan, Tà Hine, Tà Năng. |
5. Huyện Lạc Dương | Các xã: Đạ Chais, Đạ Nhim, Đưng K’Nớ. |
1. Huyện Cao Lộc | Các xã: Cao Lâu, Công Sơn, Mẫu Sơn, Thanh Lòa, Xuất Lễ. |
2. Huyện Đình Lập | Các xã: Bắc Xa. |
3. Huyện Lộc Bình | Các xã: Mẫu Sơn, Tam Gia, Tĩnh Bắc. |
4. Huyện Tràng Định | Các xã: Đào Viên, Đoàn Kết, Khánh Long, Tân Minh, Vĩnh Tiến. |
1. Huyện Bắc Hà | Các xã: Bản Cái, Bản Liền, Bản Phố, Cốc Ly, Hoàng Thu Phố, Lùng Cải, Lùng Phình, Nậm Đét, Nậm Khánh, Nậm Lúc, Nậm Mòn, Tả Củ Tỷ, Tả Van Chư, Thải Giàng Phố. |
2. Huyện Bảo Yên | Xã Tân Tiến. |
3. Huyện Bát Xát | Các xã: A Lù, A Mú Sung, Bản Xèo, Dền Sáng, Dền Thàng, Mường Hum, Nậm Chạc, Nậm Pung, Pa Cheo, Phìn Ngan, Sàng Ma Sáo, Tòng Sành, Trung Lèng Hồ, Y Tý. |
4. Huyện Mường Khương | Các xã: Bản Lầu, Bản Sen, Cao Sơn, Dìn Chin, La Pan Tẩn, Lùng Khấu Nhin, Lùng Vai, Nậm Chảy, Nấm Lư, Pha Long, Tả Gia Khâu, Tả Ngài Chồ, Tả Thàng, Thanh Bình, Tung Chung Phố. |
5. Thị xã SaPa | Các xã: Bản Hồ, Hoàng Liên, Liên Minh, Ngũ Chỉ Sơn, Tả Phin, Tả Van. |
6. Huyện Si Ma Cai | Thị trấn Si Ma Cai. Các xã: Bản Mế, Cán Cấu, Lùng Thẩn, Nàn Sán, Nàn Sín, Quan Hồ Thẩn, Sán Chải, Sín Chéng, Thào Chư Phìn. |
7. Huyện Văn Bàn | Các xã: Nậm Xây, Nậm Xé. |
1. Huyện Kỳ Sơn | Các xã: Bắc Lý, Bảo Nam, Bảo Thắng, Chiêu Lưu, Đoọc Mạy, Huồi Tụ, Hữu Kiệm, Hữu Lập, Keng Đu, Mường Ải, Mường Lống, Mường Típ, Mỹ Lý, Na Loi, Nậm Càn, Nậm Cắn, Na Ngoi, Phà Đánh, Tà Cạ, Tây Sơn. |
2. Huyện Quế Phong | Các xã: Căm Muộn, Châu Thôn, Đồng Văn, Hạnh Dịch, Nậm Giải, Nậm Nhoóng, Quang Phong, Thông Thụ, Tiền Phong, Tri Lễ. |
3. Huyện Tương Dương | Các xã: Hữu Khuông, Mai Sơn, Nga My, Nhôn Mai, Tam Hợp, Tam Quang, Xiêng My. |
1. Huyện Bố trạch | Xã Thượng Trạch. |
2. Huyện Lệ Thủy | Làng Ho - Vít Thù Lù (thuộc xã Kim Thủy) |
3. Huyện Minh Hóa | Các xã: Dân Hóa, Hoá Phúc, Hóa Sơn, Thượng Hóa, Trọng Hóa. |
4. Huyện Quảng Ninh | Xã Trường Sơn. |
5. Huyện Tuyên Hóa | Xã Lâm Hóa. |
1. Huyện Bắc Trà My | Các xã: Trà Bui, Trà Giác, Trà Giáp, Trà Ka. |
2. Huyện Nam Giang | Các xã: Chà Vàl, Chơ Chun, Đắc Pre, Đắc Pring, Đắc Tôi, La Dêê, La êê, Zuôich, Tà Pơơ. |
3. Huyện Nam Trà My | Các xã: Trà Cang, Trà Don, Trà Dơn, Trà Leng, Trà Linh, Trà Mai, Trà Nam, Trà Tập, Trà Vân, Trà Vinh. |
4. Huyện Phước Sơn | Các xã: Phước Chánh, Phước Công, Phước Đức, Phước Kim, Phước Lộc, Phước Mỹ, Phước Năng, Phước Thành. |
5. Huyện Tây Giang | Các xã: A Nông, A Tiêng, A Xan, Bha Lêê, Ch'ơm, Ga Ri, Lăng, Tr’Hy |
1. Huyện Lý Sơn | Toàn huyện. |
1. Huyện Bình Liêu | Các xã: Đồng Văn, Hoành Mô. |
2. Huyện Cô Tô | Thị trấn Cô Tô. Các xã: Đông Tiến, Thanh Lân. |
3. Huyện Hải Hà | Các xã: Quảng Đức, Quảng Sơn. |
4. Trạm đèn đảo Thanh Niên (Hòn Sói đen) |
1. Huyện Đa Krông | Các xã: A Ngo, A Vao, Ba Nang, Tà Long. |
2. Huyện Hướng Hóa | Các xã: A Dơi, Lìa, Ba Tầng, Húc, Hướng Lập, Hướng Linh, Hướng Lộc, Hướng Phùng, Hướng Sơn, Hướng Việt, Thanh, Thuận, Xy. |
3. Huyện Đảo Cồn Cỏ |
1. Huyện Bắc Yên | Các xã: Chim Vàn, Chiềng Sại, Hang Chú, Háng Đồng, Hồng Ngài, Hua Nhàn, Làng Chếu, Mường Khoa, Pắc Ngà, Phiêng Côn, Song Pe, Tạ Khoa, Tà Xùa, Xím Vàng. |
2. Huyện Mường La | Các xã: Chiềng Ân, Chiềng Công, Chiềng Lao, Chiềng Muôn, Hua Trai, Nậm Giôn, Ngọc Chiến. |
3. Huyện Phù Yên | Các xã: Kim Bon, Sập Xa, Suối Bau, Suối Tọ. |
4. Huyện Quỳnh Nhai | Các xã: Cà Nàng, Chiềng Khay, Nặm Ét. |
5. Huyện Sông Mã | Các xã: Bó Sinh, Chiềng En, Chiềng Phung, Đứa Mòn, Mường Cai, Mưo72ng Sai, Pú Pẩu. |
6. Huyện Sốp Cộp | Các xã: Dồm Cang, Mường Lạn, Mường Lèo, Mường Và, Nậm Lạnh, Púng Bánh, Sam Kha. |
7. Huyện Thuận Châu | Các xã: Co Mạ, Co Tòng, Long Hẹ, Mường Bám, Pá Lông. |
1. Huyện Mường Lát | Các xã: Mường Chanh, Nhi Sơn, Pù Nhi, Quang Chiểu, Tam Chung, Trung Lý. |
1. Huyện A Lưới | Thị trấn A Lưới. Các xã: A Ngo, A Roàng, Đông Sơn, Hồng Bắc, Hồng Kim, Hồng Thái, Hồng Thượng, Hồng Thủy, Hồng Vân, Hương Phong, Lâm Đớt, Quảng Nhâm, Phú Vinh, Sơn Thủy, Trung Sơn. |
1. Huyện Mù Cang Chải | Thị trấn Mù Cang Chải. Các xã: Cao Phạ, Chế Cu Nha, Chế Tạo, DẾ Xu Phình, Hồ Bốn, Khao Mang, Kim Nọi, La Pán Tẩn, Lao Chải, Mồ Dề, Nậm Có, Nậm Khắt, Púng Luông. |
2. Huyện Trạm Tấu | Thị trẤn Trạm Tấu. Các xã: Bản Công, Bản Mù, Hát Lừu, Làng Nhì, Pá Hu, Pá Lau, Phình Hồ, Tà Si Láng, Trạm Tấu, Túc Đán, Xà Hồ. |
XXVIII. CÁC ĐƠN VỊ SẢN XUẤT VÀ HÀNH CHÍNH KHÁC
1. Nhà giàn DK1 |
- 1Công văn 1700/BGDĐT-GDDT năm 2020 về thực hiện chính sách đối với trẻ em, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn học kỳ II năm học 2019-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn 1709/BGDĐT-GDDT năm 2020 về thực hiện chính sách đối với trẻ em, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn học kỳ II năm học 2019-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 2284/BHXH-TCCB năm 2020 về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp, trợ cấp đối với viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Công văn 1568/UBDT-PC năm 2023 đề nghị báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật về trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Bộ luật Lao động 2019
- 2Nghị định 14/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 3Công văn 1700/BGDĐT-GDDT năm 2020 về thực hiện chính sách đối với trẻ em, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn học kỳ II năm học 2019-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 1709/BGDĐT-GDDT năm 2020 về thực hiện chính sách đối với trẻ em, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn học kỳ II năm học 2019-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu
- 6Công văn 2284/BHXH-TCCB năm 2020 về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp, trợ cấp đối với viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Công văn 1568/UBDT-PC năm 2023 đề nghị báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật về trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Ủy ban Dân tộc ban hành
Thông tư 19/2021/TT-BLĐTBXH về Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 19/2021/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/12/2021
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Nguyễn Bá Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực