Điều 8 Thông tư 15/2025/TT-BCT quy định phương pháp lập, hồ sơ, trình tự, thủ tục phê duyệt giá dịch vụ điều độ vận hành hệ thống điện và dịch vụ điều hành giao dịch thị trường điện lực do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Điều 8. Phương pháp xác định tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cho phép
1. Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cho phép năm N được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
a) là tổng chi phí vật liệu dự kiến năm N (đồng), được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) là tổng chi phí tiền lương dự kiến năm N (đồng), được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này;
c) là tổng chi phí sửa chữa lớn dự kiến năm N (đồng), được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều này;
d) là tổng chi phí dịch vụ mua ngoài dự kiến năm N (đồng), được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều này;
đ) là tổng chi phí bằng tiền khác dự kiến năm N (đồng), được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều này.
2. Tổng chi phí vật liệu dự kiến năm N được xác định trên cơ sở số liệu đã được kiểm toán độc lập kiểm toán năm N-2, loại trừ các chi phí đột biến bất thường của năm N-2, tính trượt giá từng năm theo bình quân CPI của 3 năm gần nhất trước đó tại thời điểm xây dựng giá, trong đó xem xét loại trừ các năm có CPI biến động lớn và bổ sung chi phí hợp lý phát sinh dự kiến năm N nhưng chưa được tính hoặc chưa được tính đầy đủ cho năm N-2.
3. Tổng chi phí tiền lương dự kiến năm N được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
a) là chi phí tiền lương của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện được xác định theo quy định của pháp luật về quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động và tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý trong Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, trong đó bao gồm chế độ an toàn điện;
b) là chi phí có tính chất lương của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện bao gồm bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn được xác định theo quy định của pháp luật có liên quan.
4. Tổng chi phí sửa chữa lớn dự kiến năm N được xác định trên cơ sở dự toán các hạng mục sửa chữa lớn năm N do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Phương pháp xác định tổng chi phí dịch vụ mua ngoài:
a) Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài dự kiến năm N bao gồm:
a1) Chi phí trả cho tổ chức, cá nhân ngoài đơn vị để cung cấp các dịch vụ sau: điện, nước, phần mềm, dịch vụ điện thoại, viễn thông, sách báo; các khoản chi mua và sử dụng tài liệu kỹ thuật; chi phí mua dữ liệu, số liệu dự báo khí tượng thủy văn, thời tiết phục vụ tính toán hệ thống điện; chi phí bảo dưỡng các phần mềm tính toán; chi phí thuê tư vấn kiểm toán; chi phí dịch vụ an ninh, bảo vệ (nếu có); chi phí thuê văn phòng, trụ sở làm việc; chi phí bảo hiểm tài sản;
a2) Chi phí cho các dịch vụ khác theo quy định có ký hợp đồng cung cấp dịch vụ để phục vụ cho công tác vận hành hệ thống điện và thị trường điện năm N trong trường hợp cần thiết.
b) Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài dự kiến năm N được xác định trên cơ sở số liệu đã được kiểm toán độc lập kiểm toán năm N-2, loại trừ các chi phí đột biến bất thường của năm N-2, tính trượt giá từng năm theo bình quân CPI của 3 năm gần nhất trước đó tại thời điểm xây dựng giá, trong đó xem xét loại trừ các năm có CPI biến động lớn và bổ sung chi phí hợp lý phát sinh dự kiến năm N nhưng chưa được tính hoặc chưa được tính đầy đủ cho năm N-2.
6. Phương pháp xác định tổng chi phí bằng tiền khác:
a) Tổng chi phí bằng tiền khác dự kiến năm N bao gồm: các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất, tiền ăn ca và chi phí khác bằng tiền dự kiến năm N. Các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất, tiền ăn ca dự kiến năm N được xác định theo quy định hiện hành;
b) Chi phí khác bằng tiền dự kiến năm N bao gồm: công tác phí; chi phí hội nghị, tiếp khách; chi phí đào tạo; chi phí nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến; chi phí dân quân tự vệ, bảo vệ, chi phí phòng chống và khắc phục các trường hợp bất khả kháng như phòng chống thiên tai, dịch bệnh, đình công, khủng bố; phòng cháy chữa cháy; chi phí bảo hộ lao động, trang phục làm việc, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và môi trường; chi phí nước uống trong giờ làm việc, bồi dưỡng hiện vật ca đêm, độc hại; chi phí sơ cấp cứu tai nạn lao động, thuốc chữa bệnh thông thường, phục hồi chức năng cho người lao động và chi phí tuyển dụng và các khoản chi phí khác theo quy định của pháp luật.
Chi phí khác bằng tiền dự kiến năm N được xác định trên cơ sở số liệu đã được kiểm toán độc lập kiểm toán năm N-2, loại trừ các chi phí đột biến bất thường của năm N-2, tính trượt giá từng năm theo bình quân CPI của 3 năm gần nhất trước đó tại thời điểm xây dựng giá, trong đó xem xét loại trừ các năm có CPI biến động lớn và bổ sung chi phí hợp lý phát sinh dự kiến năm N nhưng chưa được tính hoặc chưa được tính đầy đủ cho năm N-2.
7. Trường hợp có số liệu đã được kiểm toán độc lập kiểm toán năm N-1, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sử dụng số liệu các khoản chi phí vật liệu, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền của năm N-1 để tính chi phí tương ứng của năm N.
8. Đối với việc tính toán giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực năm 2025 và năm 2026, số liệu kiểm toán của năm quá khứ sử dụng để tính toán giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực được lấy bằng số liệu kiểm toán năm quá khứ tương ứng của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện khi còn hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam; đối với số liệu kiểm toán năm 2024 được lấy theo 2 giai đoạn khi Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện là đơn vị hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và khi Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện trở thành đơn vị hạch toán độc lập Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Thông tư 15/2025/TT-BCT quy định phương pháp lập, hồ sơ, trình tự, thủ tục phê duyệt giá dịch vụ điều độ vận hành hệ thống điện và dịch vụ điều hành giao dịch thị trường điện lực do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 15/2025/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/02/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Thanh Hoài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/02/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nguyên tắc lập giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực
- Điều 4. Phương pháp lập giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực
- Điều 5. Phương pháp xác định tổng doanh thu điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực cho phép hằng năm
- Điều 6. Phương pháp xác định lợi nhuận cho phép
- Điều 7. Phương pháp xác định tổng chi phí vốn cho phép
- Điều 8. Phương pháp xác định tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cho phép
- Điều 9. Trình tự, thủ tục phê duyệt giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực
- Điều 10. Hồ sơ giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực
- Điều 11. Điều chỉnh giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực