Điều 7 Thông tư 14/2025/TT-BCT quy định phương pháp lập, hồ sơ, trình tự, thủ tục phê duyệt giá dịch vụ truyền tải điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Điều 7. Phương pháp xác định tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng truyền tải điện cho phép
1. Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng truyền tải điện cho phép năm N được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
a) là tổng chi phí vật liệu dự kiến năm N (đồng);
b) là tổng chi phí nhân công dự kiến năm N (đồng);
c) là tổng chi phí sửa chữa lớn dự kiến năm N (đồng);
d) là tổng chi phí dịch vụ mua ngoài dự kiến năm N (đồng);
đ) là tổng chi phí bằng tiền khác dự kiến năm N (đồng).
2. Phương pháp xác định chi phí vật liệu
a) Tổng chi phí vật liệu dự kiến năm N bao gồm chi phí vật liệu trong định mức và chi phí vật liệu sự cố, cụ thể như sau:
a1) Chi phí vật liệu định mức bao gồm: Chi phí dầu máy, dầu mỡ bôi trơn, vật liệu, công cụ, dụng cụ trực tiếp và gián tiếp cho nhà xưởng, công tác thí nghiệm, vật liệu cho sửa chữa bảo dưỡng thường xuyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ, máy, đồ dùng cho công tác quản lý, vận hành và bảo dưỡng đường dây, trạm biến áp, máy biến áp, công tác văn phòng, cơ quan và các chi phí khác có liên quan được xác định theo định mức quy định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành;
a2) Chi phí vật liệu để xử lý sự cố là khoản chi phí vật liệu dùng cho các sự cố bất thường, khách quan được xác định theo quy định của pháp luật.
b) Tổng chi phí vật liệu dự kiến năm N được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
b1) là tổng sản lượng điện năng truyền tải dự kiến năm N (kWh);
b2) là định mức chi phí vật liệu xác định theo quy định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành (đ/kWh);
b3) là chỉ số trượt giá năm N được xác định bằng bình quân CPI của 3 năm gần nhất trước đó tại thời điểm xây dựng giá, trong đó xem xét loại trừ các năm có CPI biến động lớn (%);
b4) là chi phí vật liệu sự cố dự kiến năm N (đồng).
3. Phương pháp xác định chi phí nhân công
Tổng chi phí nhân công dự kiến năm N của Đơn vị truyền tải điện bao gồm chi phí tiền lương và các chi phí có tính chất lương, được xác định theo quy định của pháp luật.
Chi phí tiền lương của Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia được xác định theo quy định của pháp luật về quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động và tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý. Các chi phí có tính chất lương của Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia bao gồm: chế độ an toàn điện, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn được xác định theo quy định của pháp luật có liên quan.
Đối với Đơn vị truyền tải điện khác, xác định tổng chi phí nhân công theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc áp dụng phương pháp tính toán theo công thức sau:
Trong đó:
a) NGTSN là nguyên giá tài sản cố định truyền tải điện dự kiến năm N của Đơn vị truyền tải điện (đồng);
b) knc là tỷ lệ chi phí nhân công (%).
4. Phương pháp xác định chi phí sửa chữa lớn
Tổng chi phí sửa chữa lớn dự kiến năm N bao gồm chi phí phục vụ công tác sửa chữa lớn các công trình phục vụ khâu truyền tải điện, được xác định theo định mức của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành.
5. Phương pháp xác định chi phí dịch vụ mua ngoài
a) Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài dự kiến năm N bao gồm:
a1) Chi phí trả cho tổ chức, cá nhân ngoài đơn vị cung cấp các dịch vụ sau: điện, nước, dịch vụ điện thoại, viễn thông, sách báo; chi phí thuê tư vấn kiểm toán; chi phí thuê tài sản; chi phí bảo hiểm tài sản;
a2) Chi phí cho các dịch vụ khác có ký hợp đồng cung cấp dịch vụ để phục vụ cho công tác quản lý, vận hành, bảo dưỡng trạm và đường dây truyền tải điện.
b) Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài dự kiến năm N được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
b1) là tổng sản lượng điện năng truyền tải dự kiến năm N (kWh);
b2) ĐGMN là định mức chi phí dịch vụ mua ngoài xác định theo quy định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành (đ/kWh);
b3) là chỉ số trượt giá năm N xác định theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này (%).
6. Phương pháp xác định chi phí bằng tiền khác
a) Tổng chi phí bằng tiền khác dự kiến năm N bao gồm: Chi phí bằng tiền khác trong định mức, chi phí bằng tiền khác sự cố, các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất, chi phí tiền ăn ca và các khoản chi phí khác theo quy định của pháp luật;
b) Tổng chi phí bằng tiền khác năm N được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
b1) là tổng sản lượng điện năng truyền tải dự kiến năm N (kWh);
b2) ĐGK là định mức chi phí bằng tiền khác xác định theo quy định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành (đ/kWh);
b3) là chỉ số trượt giá năm N xác định theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này (%);
b4) là chi phí bằng tiền khác sự cố năm N (đồng);
b5) là các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất năm N (đồng);
b6) là chi phí tiền ăn ca năm N (đồng).
c) Chi phí bằng tiền khác theo định mức năm N bao gồm: công tác phí; chi phí hội nghị, tiếp khách; chi phí đào tạo; chi phí nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến; chi phí dân quân tự vệ, bảo vệ, phòng chống bão lụt, phòng cháy chữa cháy; chi phí bảo hộ lao động, trang phục làm việc, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và môi trường; chi phí nước uống trong giờ làm việc, bồi dưỡng hiện vật ca đêm, độc hại; chi phí sơ cấp cứu tai nạn lao động, thuốc chữa bệnh thông thường, phục hồi chức năng cho người lao động và chi phí tuyển dụng và các khoản chi phí khác theo quy định của pháp luật;
d) Chi phí bằng tiền khác để xử lý sự cố năm N là khoản chi phí bằng tiền khác dùng cho các sự cố bất thường, khách quan được xác định theo quy định của pháp luật;
đ) Các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất năm N được xác định trên cơ sở dự kiến năm N;
e) Chi phí tiền ăn ca năm N được xác định theo quy định hiện hành.
7. Trường hợp không xác định được các chi phí theo định mức quy định tại khoản 2, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này, áp dụng phương pháp tính toán tổng chi phí sửa chữa lớn và chi phí định mức khác (bao gồm chi phí vật liệu, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác định mức) theo công thức sau:
Trong đó:
a) là tổng chi phí sửa chữa lớn và chi phí định mức khác (bao gồm chi phí vật liệu, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác định mức) của Đơn vị truyền tải điện (đồng);
b) kscl,k là tỷ lệ chi phí sửa chữa lớn và chi phí định mức khác (%).
Thông tư 14/2025/TT-BCT quy định phương pháp lập, hồ sơ, trình tự, thủ tục phê duyệt giá dịch vụ truyền tải điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 14/2025/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/02/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Thanh Hoài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/02/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nguyên tắc, phương pháp xác định giá dịch vụ truyền tải điện
- Điều 4. Phương pháp xác định tổng doanh thu truyền tải điện cho phép hằng năm
- Điều 5. Phương pháp xác định lợi nhuận cho phép
- Điều 6. Phương pháp xác định tổng chi phí vốn truyền tải điện cho phép
- Điều 7. Phương pháp xác định tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng truyền tải điện cho phép