- 1Luật Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài 2009
- 2Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 3Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài sửa đổi 2017
- 4Luật Quản lý thuế 2019
- 5Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
- 6Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/2021/TT-BTC | Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2021 |
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 18 tháng 6 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
1. Sửa đổi, bổ sung
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và các cơ quan khác của Việt Nam được ủy nhiệm thực hiện chức năng lãnh sự ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài).
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài”.
2. Sửa đổi, bổ sung
“3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP, Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế và Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm 1 Mục I Phần A Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 264/2016/TT-BTC như sau:
STT | Danh mục lệ phí | Đơn vị | Mức thu |
I | Hộ chiếu |
|
|
1 | Cấp mới |
|
|
a) | Hộ chiếu phổ thông (trừ quy định tại tiết b điểm này), hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ | Quyển | 70 |
b) | Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn | Quyển | 35 |
4. Sửa đổi, bổ sung điểm 4 Phần B Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 264/2016/TT-BTC như sau:
STT | Danh mục phí | Đơn vị | Mức thu |
4 | Kết hôn |
|
|
a) | Đăng ký kết hôn | Vụ việc | 70 |
b) | Đăng ký lại kết hôn | Vụ việc | 120 |
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
2. Bãi bỏ điểm 3 Mục I, Mục II Phần A Phụ lục 1 và điểm 2 Phần B Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
- 1Công văn 12775/BTC-CST năm 2021 về đánh giá tình hình thực hiện các Thông tư thu phí, lệ phí thuộc lĩnh vực ngân hàng do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 12772/BTC-CST năm 2021 về rà soát phí, lệ phí thuộc lĩnh vực công thương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 12774/BTC-CST năm 2021 về rà soát phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 13958/BTC-CST năm 2021 về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 116/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 287/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 127/2021/TT-BTC sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 Thông tư 94/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 307/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 264/2016/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BTC năm 2022 hợp nhất Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài 2009
- 2Luật phí và lệ phí 2015
- 3Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 4Thông tư 303/2016/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 6Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài sửa đổi 2017
- 7Luật Quản lý thuế 2019
- 8Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
- 9Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 10Công văn 12775/BTC-CST năm 2021 về đánh giá tình hình thực hiện các Thông tư thu phí, lệ phí thuộc lĩnh vực ngân hàng do Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 12772/BTC-CST năm 2021 về rà soát phí, lệ phí thuộc lĩnh vực công thương do Bộ Tài chính ban hành
- 12Công văn 12774/BTC-CST năm 2021 về rà soát phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa do Bộ Tài chính ban hành
- 13Công văn 13958/BTC-CST năm 2021 về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Bộ Tài chính ban hành
- 14Thông tư 116/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 287/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Thông tư 127/2021/TT-BTC sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 Thông tư 94/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 307/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 113/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 264/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 113/2021/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/12/2021
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực