- 1Thông tư 01/2011/TT-BGTVT về Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông tư 21/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 01/2011/TT-BGTVT về Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay và Thông tư 03/2016/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 01/2011/TT-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Thông tư 56/2018/TT-BGTVT về Thông tư sửa đổi Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư 42/2020/TT-BGTVT sửa đổi Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Văn bản hợp nhất 32/VBHN-BGTVT năm 2022 hợp nhất Thông tư về Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 54/VBHN-BGTVT năm 2023 hợp nhất Thông tư về Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay do Bộ Giao thông vận tải ban hành
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2022/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2022 |
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Phần 5 Bộ QCATHK tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Phần 7 Bộ QCATHK tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Phần 10 Bộ QCATHK tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 6 năm 2022.
2. Các hồ sơ thủ tục hành chính được gửi đến Cục Hàng không Việt Nam trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2011/TT- BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế an toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31/3/2016; Thông tư số 21/2017/TT-BGTVT ngày 30/6/2017; Thông tư số 56/2018/TT-BGTVT ngày 11/12/2018; Thông tư số 42/2020/TT-BGTVT ngày 31/12/2020).
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHẦN 5 BỘ QUY CHẾ AN TOÀN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG LĨNH VỰC TÀU BAY VÀ KHAI THÁC TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 06 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Sửa đổi, bổ sung khoản b, khoản c và bổ sung khoản g Điều 5.070 quy định tại Phần 5 của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế an toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay (sau đây gọi là Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT) như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản b Điều 5.070 như sau:
“b. Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận phê chuẩn AMO phải bao gồm:
1. Bản sao hoặc biểu mẫu điện tử đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận phê chuẩn AMO theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Điều 5.033;
2. Bản sao hoặc bản sao điện tử của tài liệu giải trình tổ chức bảo dưỡng;
3. Bản sao hoặc bản sao điện tử báo cáo liệt kê các công việc bảo dưỡng đã thực hiện cho tàu bay quốc tịch Việt Nam;
4. Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận Tổ chức bảo dưỡng, tài liệu phạm vi hoạt động và tài liệu giải trình năng lực.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản c Điều 5.070 như sau:
“c. Người làm đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận phê chuẩn AMO nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Hàng không Việt Nam.”;
c) Bổ sung khoản g vào Điều 5.070 như sau:
“g. Việc trả kết quả đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận phê chuẩn AMO được thực hiện trực tiếp tại Cục Hàng không Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo đề nghị của người làm đơn.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 1 Điều 5.033 quy định tại Mục 6 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2017/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi là Thông tư 21/2017/TT-BGTVT) như sau:
“Đơn đề nghị cấp, gia hạn Giấy chứng nhận Tổ chức bảo dưỡng:
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHẦN 7 BỘ QUY CHẾ AN TOÀN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG LĨNH VỰC TÀU BAY VÀ KHAI THÁC TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 06 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Sửa đổi, bổ sung khoản c Phụ lục 1 Điều 7.350 quy định tại tại Phần 7 của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT như sau:
“c. Giấy phép và năng định nhân viên AMT/ARS được cấp lại trong trường hợp giấy phép được cấp hết thời hạn hiệu lực, bị mất, hư hỏng. Người đề nghị phải hoàn thành 01 bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục HKVN và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ.”.
2. Sửa đổi bổ sung khoản d Phụ lục 1 Điều 7.350 quy định tại Mục 10 Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế an toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay (sau đây gọi là Thông tư số 42/2020/TT-BGTVT) như sau:
“d. Người đề nghị cấp lại giấy phép nhân viên AMT/ARS phải nộp hồ sơ tối thiểu 10 ngày trước ngày hết hạn của giấy phép đã được cấp. Hồ sơ bao gồm:
1. Bản sao hoặc biểu mẫu điện tử đơn đề nghị cấp lại nêu rõ lý do theo quy định tại khoản h Phụ lục 1 Điều 7.350.
2. Bản sao hoặc bản sao điện tử tài liệu duy trì kinh nghiệm với các nội dung áp dụng cho năng định của người đề nghị.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản g Phụ lục 1 Điều 7.350 quy định tại khoản c Mục 4 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 56/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi là Thông tư số 56/2018/TT-BGTVT) như sau:
“g. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, tổ chức kiểm tra và thực hiện việc cấp lại, gia hạn năng định phù hợp.”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản e Phụ lục 1 Điều 7.350 quy định tại Phần 7 Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT như sau:
“e. Người đề nghị cấp lại giấy phép nhân viên AMT/ARS trong trường hợp giấy phép bị mất, bị rách phải nộp hồ sơ bao gồm:
1. Bản sao hoặc biểu mẫu điện tử đơn đề nghị cấp lại nêu rõ lý do theo quy định tại khoản h Phụ lục 1 Điều 7.350.
2. Bản sao hoặc bản sao điện tử giấy phép và năng định đã được cấp (nếu có).”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản f và khoản h Phụ lục 1 Điều 7.350 quy định tại Mục 9 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 42/2021/TT-BGTVT như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản f Phụ lục 1 Điều 7.350 như sau:
“f. Người đề nghị gia hạn năng định nhân viên AMT/ARS nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục HKVN và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ gồm:
1. Bản sao hoặc biểu mẫu điện tử đ ơn đề nghị gia hạn năng định nhân viên AMT/ARS theo mẫu quy định tại khoản h Phụ lục 1 Điều 7.350;
2. Bản sao hoặc bản sao điện tử kết quả kiểm tra sát hạch lý thuyết về những nội dung theo quy định;
3. Thông tin kinh nghiệm thực hiện các công việc thuộc năng định của người đề nghị.”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản h Phụ lục 1 Điều 7.350 như sau:
“h. Đơn đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép, năng định nhân viên AMT/ARS:
6. Bổ sung khoản k Phụ lục 1 Điều 7.350 quy định tại Phần 7 của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT như sau:
“k. Việc trả kết quả đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép, năng định quy định tại Điều này được thực hiện trực tiếp tại Cục HKVN hoặc qua hệ thống bưu chính theo đề nghị của người làm đơn.”.
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHẦN 10 BỘ QUY CHẾ AN TOÀN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG LĨNH VỰC TÀU BAY VÀ KHAI THÁC TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 06 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Sửa đổi, bổ sung khoản d và bổ sung khoản h, khoản i Phụ lục 1 Điều 10.115 quy định tại Phần 10 Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản d Phụ lục 1 Điều 10.115 như sau:
“d. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận thành viên tổ bay nộp trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục HKVN. Hồ sơ bao gồm:
1. Bản sao hoặc bản sao điện tử công văn đề nghị của Người khai thác tàu bay kèm theo danh sách các đối tượng đề nghị cấp Giấy chứng nhận thành viên tổ bay;
2. Bản sao hoặc bản sao điện tử của đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận thành viên tổ bay theo nội dung tại khoản h Phụ lục 1 Điều 10.115;
3. Ảnh chân dung 3x4 hoặc ảnh chân dung 3x4 dạng điện tử(đối với trường hợp gửi trực tuyến).”
b) Bổ sung khoản h Phụ lục 1 Điều 10.115 như sau:
“h) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận thành viên tổ bay như sau:
c) Bổ sung khoản i Phụ lục 1 Điều 10.115 như sau:
“ i. Việc trả kết quả đề nghị cấp Giấy chứng nhận thành viên tổ bay quy định tại Điều này được thực hiện trực tiếp tại Cục HKVN hoặc qua dịch vụ bưu chính theo đề nghị của người làm đơn.”
- 1Chỉ thị 1691/CT-CHK năm 2014 tăng cường công tác an toàn hàng không dân dụng do Cục trưởng Cục hàng không Việt Nam ban hành
- 2Thông báo 416/TB-VPCP năm 2019 kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Trương Hòa Bình, Phó Trưởng ban Thứ nhất Ban Chỉ đạo phòng, chống khủng bố quốc gia, Chủ tịch Ủy ban An ninh hàng không dân dụng Quốc gia tại Hội nghị đánh giá nguy cơ uy hiếp an ninh, an toàn hàng không dân dụng của tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ để đưa ra các giải pháp giảm thiểu rủi ro do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 6235/UBANHK-BGTVT năm 2021 về tăng cường phối hợp trong công tác bảo đảm an toàn hàng không do Ủy ban An ninh hàng không dân dụng Quốc gia ban hành
- 4Quyết định 101/QĐ-TCT1121 năm 2022 về Quy chế hoạt động của Tổ công tác nghiên cứu, đánh giá tổng thể khả năng khai thác hàng không dân dụng tại sân bay quân sự Thành Sơn (tỉnh Ninh Thuận) và sân bay quân sự Biên Hòa (tỉnh Đồng Nai); nghiên cứu Đề án xã hội hóa, đầu tư theo phương thức đối tác công tư khai thác các cảng hàng không Nà Sản (tỉnh Sơn La), Vinh (tỉnh Nghệ An), Chu Lai (tỉnh Quảng Nam), Cần Thơ (thành phố Cần Thơ) và một số cảng hàng không khác khi có nhu cầu do Tổ công tác 1121 ban hành
- 5Chỉ thị 5706/CT-CHK năm 2022 về tăng cường công tác đảm bảo an toàn hàng không dịp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán năm 2023 do Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- 6Quyết định 456/QĐ-CHK năm 2022 về Tài liệu Hướng dẫn các nội dung liên quan đến thiết kế, khai thác, bảo đảm an toàn khai thác tại sân bay (tu chỉnh lần 2) do Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- 7Chỉ thị 06/CT-TTg năm 2023 về nâng cao năng lực công tác bảo đảm an ninh, an toàn hàng không trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông báo 60/TB-VPCP về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang, Chủ tịch Ủy ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia tại Hội nghị tổng kết công tác năm 2022, phương hướng nhiệm vụ năm 2023 của Ủy ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 336/QĐ-CHK năm 2021 về Tài liệu Hướng dẫn thực hiện các quy định về an toàn khai thác sân bay (được tu chỉnh lần 1 để cập nhật theo Tập tu chỉnh số 15 của Annex 14-Volume I của ICAO) do Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- 10Thông báo 167/TB-BGTVT năm 2023 kết luận của Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải Lê Anh Tuấn tại cuộc họp về lập Hồ sơ đề nghị xây dựng Luật Hàng không dân dụng Việt Nam (sửa đổi) do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Thông tư 09/2023/TT-BGTVT sửa đổi Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay kèm theo Thông tư 01/2011/TT-BGTVT và các Thông tư sửa đổi Thông tư 01/2011/TT-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 1Thông tư 01/2011/TT-BGTVT về Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông tư 21/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 01/2011/TT-BGTVT về Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay và Thông tư 03/2016/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 01/2011/TT-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Thông tư 56/2018/TT-BGTVT về Thông tư sửa đổi Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư 42/2020/TT-BGTVT sửa đổi Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Văn bản hợp nhất 32/VBHN-BGTVT năm 2022 hợp nhất Thông tư về Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 28/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư trong lĩnh vực hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Văn bản hợp nhất 54/VBHN-BGTVT năm 2023 hợp nhất Thông tư về Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006
- 2Chỉ thị 1691/CT-CHK năm 2014 tăng cường công tác an toàn hàng không dân dụng do Cục trưởng Cục hàng không Việt Nam ban hành
- 3Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 2014
- 4Thông tư 03/2016/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 01/2011/TT-BGTVT về Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 6Thông báo 416/TB-VPCP năm 2019 kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Trương Hòa Bình, Phó Trưởng ban Thứ nhất Ban Chỉ đạo phòng, chống khủng bố quốc gia, Chủ tịch Ủy ban An ninh hàng không dân dụng Quốc gia tại Hội nghị đánh giá nguy cơ uy hiếp an ninh, an toàn hàng không dân dụng của tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ để đưa ra các giải pháp giảm thiểu rủi ro do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 6235/UBANHK-BGTVT năm 2021 về tăng cường phối hợp trong công tác bảo đảm an toàn hàng không do Ủy ban An ninh hàng không dân dụng Quốc gia ban hành
- 8Quyết định 101/QĐ-TCT1121 năm 2022 về Quy chế hoạt động của Tổ công tác nghiên cứu, đánh giá tổng thể khả năng khai thác hàng không dân dụng tại sân bay quân sự Thành Sơn (tỉnh Ninh Thuận) và sân bay quân sự Biên Hòa (tỉnh Đồng Nai); nghiên cứu Đề án xã hội hóa, đầu tư theo phương thức đối tác công tư khai thác các cảng hàng không Nà Sản (tỉnh Sơn La), Vinh (tỉnh Nghệ An), Chu Lai (tỉnh Quảng Nam), Cần Thơ (thành phố Cần Thơ) và một số cảng hàng không khác khi có nhu cầu do Tổ công tác 1121 ban hành
- 9Chỉ thị 5706/CT-CHK năm 2022 về tăng cường công tác đảm bảo an toàn hàng không dịp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán năm 2023 do Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- 10Quyết định 456/QĐ-CHK năm 2022 về Tài liệu Hướng dẫn các nội dung liên quan đến thiết kế, khai thác, bảo đảm an toàn khai thác tại sân bay (tu chỉnh lần 2) do Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- 11Chỉ thị 06/CT-TTg năm 2023 về nâng cao năng lực công tác bảo đảm an ninh, an toàn hàng không trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Thông báo 60/TB-VPCP về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang, Chủ tịch Ủy ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia tại Hội nghị tổng kết công tác năm 2022, phương hướng nhiệm vụ năm 2023 của Ủy ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 336/QĐ-CHK năm 2021 về Tài liệu Hướng dẫn thực hiện các quy định về an toàn khai thác sân bay (được tu chỉnh lần 1 để cập nhật theo Tập tu chỉnh số 15 của Annex 14-Volume I của ICAO) do Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- 14Thông báo 167/TB-BGTVT năm 2023 kết luận của Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải Lê Anh Tuấn tại cuộc họp về lập Hồ sơ đề nghị xây dựng Luật Hàng không dân dụng Việt Nam (sửa đổi) do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 15Thông tư 09/2023/TT-BGTVT sửa đổi Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay kèm theo Thông tư 01/2011/TT-BGTVT và các Thông tư sửa đổi Thông tư 01/2011/TT-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
Thông tư 11/2022/TT-BGTVT sửa đổi Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 11/2022/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/06/2022
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Lê Anh Tuấn
- Ngày công báo: 13/07/2022
- Số công báo: Từ số 567 đến số 568
- Ngày hiệu lực: 29/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực