Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2005/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 05 tháng 1 năm 2005 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 11/2005/TT-BLĐTBXH NGÀY 05 THÁNG 01 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN VIỆC ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU VÀ TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 208/2004/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2004 CỦA CHÍNH PHỦ
Thi hành Nghị định số 208/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội; Sau khi có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội như sau:
4. Công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng tháng;
II. ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU VÀ TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI
Mức lương hưu, trợ cấp BHXH từ | = | Mức lương hưu, trợ cấp BHXH tháng 9/2004 | x | 1,10 |
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, có mức lương hưu tháng 9/2004 là 1.200.000 đồng. Mức lương hưu của ông A từ tháng 10/2004 đến tháng 9/2005 được điều chỉnh
1.200.000 đồng/tháng x 1,10 = 1.320.000 đồng/tháng
Ví dụ 2: Ông Nguyễn Văn B, cấp bậc Đại úy, có mức lương hưu tháng 9/2004 là 830.000 đồng. Mức lương hưu của ông B từ tháng 10/2004 đến tháng 9/2005 được điều chỉnh
830.000 đồng/tháng x 1,10 = 913.000 đồng/tháng
Ví dụ 3: Ông Nguyễn Văn C, có mức hưởng trợ cấp mất sức lao động tháng 9/2004 là 350.000 đồng. Mức trợ cấp mất sức lao động của Ông C từ tháng 10/2004 đến tháng 9/2005 được điều chỉnh
350.000 đồng/tháng x 1,10 = 385.000 đồng/tháng
Ví dụ 4: Bà Trần Thị D, được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg với mức hưởng trợ cấp tháng 9/2004 là 138.000 đồng/tháng. Mức trợ cấp của bà D từ tháng 10/2004 đến tháng 9/2005 được điều chỉnh
138.000 đồng/tháng x 1,10 = 151.800 đồng/tháng
Ví dụ 5: Ông Vũ Văn E là cán bộ xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày
270.000 đồng/tháng x 1,10 = 297.000 đồng/tháng
| = | Tổng số tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH theo hệ số lương cũ và hệ số lương mới trong 5 năm cuối trước khi nghỉ hưu 60 tháng |
Trong đó:
* Tổng số tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội theo hệ số lương cũ và hệ số lương mới trước khi nghỉ hưu: Là tổng số tiền lương tháng được tính trên cơ sở mức lương đã hưởng trước khi nghỉ hưu theo các văn bản quy định tại tiết a và tiết b khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 208/2004/NĐ-CP.
| = | Mức lương hưu chưa được điều chỉnh | + | Mức lương hưu chưa được điều chỉnh | x | Mức điều chỉnh lương hưu ứng với tháng nghỉ hưu |
Trong đó:
* Mức lương hưu chưa được điều chỉnh: Là mức lương hưu tại tháng nghỉ hưu khi chưa được điều chỉnh, tính
Mức lương hưu chưa được điều chỉnh | = | Tỷ lệ hưởng lương hưu (%) | x | Mức bình quân tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH trong 5 năm cuối trước khi nghỉ hưu |
* Mức điều chỉnh lương hưu ứng với tháng nghỉ hưu từ
Bảng 1
Tháng nghỉ hưu (kể từ | Nghỉ hưu vào 3 tháng cuối của năm 2004 | Nghỉ hưu vào 9 tháng đầu | ||||||||||
T10 | T11 | T12 | T1 | T2 | T3 | T4 | T5 | T6 | T7 | T8 | T9 | |
Mức điều chỉnh (%) | 10 | 9,5 | 9,0 | 8,5 | 8,0 | 7,5 | 7,0 | 6,5 | 6,0 | 5,5 | 5,0 | 4,5 |
Căn cứ vào hàng và cột tương ứng với tháng nghỉ hưu trong bảng 1, để xác định ô có mức điều chỉnh lương hưu của từng người.
Ví dụ 6: Ông Nguyễn Văn H, có 30 năm đóng bảo hiểm xã hội, nghỉ hưu tháng 3 năm 2005, có diễn biến tiền lương đóng bảo hiểm xã hội trong 5 năm cuối trước khi nghỉ hưu là:
- Từ tháng 3/2000 đến tháng 8/2002 (30 tháng) có hệ số lương cũ là 3,06;
- Từ tháng 9/2002 đến tháng 9/2004 (25 tháng) có hệ số lương cũ là 3,31;
- Từ tháng 10/2004 đến tháng 2/2005 (5 tháng) có hệ số lương mới là 4,32.
Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội 5 năm cuối của ông H như sau:
- Từ tháng 3/2000 đến tháng 8/2002:
290.000 đồng x 3,06 x 30 tháng = 26.622.000 đồng
- Từ tháng 9/2002 đến tháng 9/2004:
290.000 đồng x 3,31 x 25 tháng = 23.997.500 đồng
- Từ tháng 10/2004 đến tháng 2/2005:
290.000 đồng x 4,32 x 5 tháng = 6.264.000 đồng
- Tổng số tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội trong 5 năm cuối của ông H là : 26.622.000 + 23.997.500 + 6.264.000 = 56.883.500 đồng
- Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội:
56.883.500 đồng : 60 tháng = 948.058 đồng/tháng
- Mức lương hưu chưa điều chỉnh của ông H là:
75% x 948.058 đồng/tháng = 711.044 đồng/tháng
- Ông Nguyễn Văn H nghỉ hưu từ tháng 3 năm 2005. Do đó, mức điều chỉnh lương hưu áp dụng đối với ông H là 7,5%. Ông H được nhận lương hưu từ tháng 3/2005 là:
711.044 đồng/tháng + (711.044 đồng/tháng x 7,5%) =
711.044 đồng/tháng + 53.328 đồng/tháng = 764.372 đồng/tháng
Ví dụ 7: Đồng chí Nguyễn Văn K, nhập ngũ 2/1973, cấp bậc Thiếu tá, nghỉ hưởng lương hưu từ tháng 12 năm 2004, có diễn biến quá trình đóng bảo hiểm xã hội 5 năm cuối như sau:
- Từ tháng 12/1999 đến 8/2003 (45 tháng) là thiếu tá nâng lương lần 1 với hệ số lương cũ là 5,05; phụ cấp thâm niên 30%.
- Từ tháng 9/2003 đến 9/2004 (13 tháng) là thiếu tá nâng lương lần 2 với hệ số lương cũ là 5,30; phụ cấp thâm niên 31%.
- Từ tháng 10/2004 đến 11/2004 (02 tháng) là thiếu tá, chuyển xếp lương với hệ số lương mới là 6,80; phụ cấp thâm niên 31%.
Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội 5 năm cuối của đồng chí K như sau:
- Từ tháng 12/1999 đến 8/2003:
290.000 đồng x 5,05 x 1,30 x 45 tháng = 85.673.250 đồng
- Từ tháng 9/2003 đến 9/2004:
290.000 đồng x 5,30 x 1,31 x 13 tháng = 26.175.110 đồng
- Từ tháng 10/2004 đến 11/2004:
290.000 đồng x 6,80 x 1,31 x 2 tháng = 5.166.640 đồng
- Tổng số tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội trong 5 năm cuối của đồng chí K là : 85.673.250 đồng + 26.175.110 đồng + 5.166.640 đồng = 117.015.000 đồng
- Mức tiền lương bình quân đóng bảo hiểm xã hội:
117.015.000 đồng : 60 tháng = 1.950.250 đồng/tháng
- Mức lương hưu chưa điều chỉnh của đồng chí K là:
75% x 1.950.250 đồng/tháng = 1.462.687 đồng/tháng
- Đồng chí K nghỉ hưu từ tháng 12 năm 2004. Do đó, mức điều chỉnh lương hưu áp dụng đối với đồng chí K là 9%. Đồng chí K được nhận lương hưu từ tháng 12/2004 là:
1.462.687 đồng/tháng + (1.462.687 đồng/tháng x 9%) =
1.462.687 đồng/tháng + 131.642 đồng/tháng = 1.594.329 đồng/tháng
Ví dụ 8: Đồng chí Bùi Việt N, vào Công an nhân dân tháng 10/1996, Thượng tá, nghỉ hưởng lương hưu từ tháng 02 năm 2005 (38 năm 4 tháng đóng bảo hiểm xã hội), có diễn biến tiền lương đóng bảo hiểm xã hội trong 5 năm cuối trước khi nghỉ hưu như sau:
- Từ tháng 02/2000 đến tháng 7/2000 (06 tháng) là Thiếu tá với hệ số lương cũ là 4,8; phụ cấp thâm niên 33%.
- Từ tháng 08/2000 đến tháng 10/2003 (39 tháng) là Trung tá với hệ số lương cũ là 5,3; phụ cấp thâm niên 37%.
- Từ tháng 11/2003 đến tháng 9/2004 (11 tháng) là Thượng tá với hệ số lương cũ là 5,9; phụ cấp thâm niên 37%.
- Từ tháng 10/2004 đến tháng 01/2005 (04 tháng) là Thượng tá, chuyển xếp lương với hệ số lương mới là 7,3; phụ cấp thâm niên 38%.
Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội 5 năm cuối như sau:
- Từ tháng 02/2000 đến tháng 7/2000:
290.000 đồng x 4,8 x 1,33 x 6 tháng = 11.108.160 đồng
- Từ tháng 08/2000 đến tháng 10/2003:
290.000 đồng x 5,3 x 1,37 x 39 tháng = 82.121.910 đồng
- Từ tháng 11/2003 đến tháng 9/2004
290.000 đồng x 5,9 x 1,37 x 11 tháng = 25.784.770 đồng
- Từ tháng 10/2004 đến tháng 01/2005
290.000 đồng x 7,3 x 1,38 x 4 tháng = 11.685.840 đồng
- Tổng số tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội trong 5 năm cuối của đồng chí N là:
11.108.160 đồng + 82.121.910 đồng + 25.784.770 đồng + 11.685.840 đồng = 130.700.400 đồng
- Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là:
130.700.400 đồng : 60 tháng = 2.178.340 đồng/tháng
- Mức lương hưu chưa điều chỉnh của đồng chí N là:
75% x 2.178.340 đồng/tháng = 1.633.755 đồng/tháng
- Đồng chí N nghỉ hưu từ tháng 02 năm 2005. Do đó, mức điều chỉnh lương hưu áp dụng đối với đồng chí N là 8%. Đồng chí N được nhận lương hưu từ tháng 2/2005 là:
1.633.755 đồng/tháng + (1.633.755 đồng/tháng x 8%) = 1.633.755 đồng/tháng + 130.700 đồng/tháng = 1.764.455 đồng/tháng
| = | Phần lương hưu tính trên tiền lương theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định | x | Mức điều chỉnh lương hưu | + | 100% | + | Phần lương hưu tính trên tiền lương không theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định |
Trong đó:
a. Phần lương hưu tính trên tiền theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định được tính như sau:
Phần lương hưu tính trên tiền lương theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định | = | Tỷ lệ hưởng lương hưu (%) | x | Tổng số tiền lương làm căn cứ đóng BHXH theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định Tổng số tháng đóng BHXH của người lao động làm việc tại 2 khu vực | x | Hệ số điều chỉnh lương hưu ứng với tỷ lệ tăng lương tối thiểu qua các giai đoạn (nếu có) |
b. Mức điều chỉnh lương hưu:
- Đối với người nghỉ hưu trước 1/10/2004 có mức điều chỉnh 10%;
- Đối với người nghỉ hưu trong khoảng thời gian từ 1/10/2004 đến 30/9/2005 áp dụng như sau:
+ Mức điều chỉnh 10% đối với người có tham gia bảo hiểm xã hội theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định trước tháng 10/2004.
+ Mức điều chỉnh được áp dụng theo quy định tại bảng 2 đối với người chuyển hưởng tiền lương theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định sang tiền lương không theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định trong khoảng thời gian từ 1/10/2004 đến 30/9/2005
Bảng 2:
Tháng chuyển sang hưởng tiền lương không theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định | 3 tháng cuối của năm 2004 | 9 tháng đầu của năm 2005 | ||||||||||
T10 | T11 | T12 | T1 | T2 | T3 | T4 | T5 | T6 | T7 | T8 | T9 | |
Mức điều chỉnh (%) | 10 | 9,5 | 9,0 | 8,5 | 8,0 | 7,5 | 7,0 | 6,5 | 6,0 | 5,5 | 5,0 | 4,5 |
c. Hệ số điều chỉnh lương hưu ứng với tỷ lệ tăng lương tối thiểu qua các giai đoạn (nếu có): là mức điều chỉnh lương hưu gộp được xác định bởi tích các tỷ lệ tăng tiền lương tối thiểu do Nhà nước điều chỉnh từ khi người đó nghỉ hưu đến lần điều chỉnh lương hưu này và được quy định theo Bảng 3 dưới đây:
Bảng 3:
STT | Thời điểm nghỉ hưu | Tiền lương tối thiểu đồng/tháng) | Tỷ lệ tăng lương tối thiểu (%) | Hệ số điều chỉnh lương hưu ứng với tỷ lệ tăng lương tối thiều |
(1) | (2) | (3) | (4) | |
1 | Trước 12/1996 | 120.000 | - | 2,417 |
2 | Từ 1/1997 đến 12/1999 | 144.000 | 20 | 2,015 |
3 | Từ 1/2000 đến 12/2000 | 180.000 | 25 | 1,612 |
4 | Từ 1/2001 đến 12/2002 | 210.000 | 16,7 | 1,381 |
5 | Từ 1/2003 đến 9/2005 | 290.000 | 38,1 | 1,000 |
d. Phần lương hưu tính trên tiền lương không theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định được tính như sau:
Phần lương hưu tính trên tiền lương không theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định | = | Tỷ lệ hưởng lương hưu (%) | x | Tổng số tiền lương làm căn cứ đóng BHXH không theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định Tổng số tháng đóng BHXH của người lao động làm việc tại 2 khu vực | x | Hệ số điều chỉnh lương hưu ứng với tỷ lệ tăng lương tối thiểu qua các giai đoạn (nếu có) |
Ví dụ 9: Ông Lê Văn M có thời gian làm việc ở khu vực Nhà nước 26 năm, sau đó chuyển sang làm việc ở Xí nghiệp Liên doanh 4 năm, mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 5 năm cuối trong khu vực Nhà nước là 600.000 đồng; tổng số tiền lương làm cơ sở đóng bảo hiểm xã hội ở Xí nghiệp Liên doanh là 180.000.000 đồng; Ông M nghỉ hưu vào tháng 8 năm 2000, với tỷ lệ % lương hưu được hưởng là 75%.
Ông M nghỉ hưu vào tháng 8/2000 nên mức điều chỉnh lương hưu của ông M là 10% ứng với phần lương hưu tính trên tiền lương theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định và có hệ số điều chỉnh lương hưu ứng với tỷ lệ tăng lương tối thiểu được xác định theo Bảng 3 (căn cứ vào hàng 3 và cột 4) là 1,612. Mức lương hưu của ông M từ tháng 10/2004 như sau:
| = | Phần lương hưu tính trên tiền lương theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định | x | 110% | + | Phần lương hưu tính trên tiền lương không theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định |
= | 75% | x | 600.000đ/th x 312th x 1,612 360 tháng | x | 110% | + | 75% | x | 180.000.000đ 360 tháng | x | 1,612 |
= 628.680 đồng/tháng x 110% + 604.500 đồng/tháng
= 691.548 đồng/tháng + 604.500 đồng/tháng
= 1.296.048 đồng/tháng
Ví dụ 10: Ông Nguyễn Văn L có thời gian làm việc ở khu vực Nhà nước 29 năm 5 tháng, mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 5 năm cuối trong khu vực Nhà nước là 900.000 đồng, đến tháng 12/2004 Xí nghiệp liên doanh với nước ngoài, ông L được hưởng mức lương 4.000.000 đồng/tháng. Đến 01/7/2005 ông L nghỉ hưu, với tỷ lệ % lương hưu được hưởng là 75%.
Tháng 12/2004 ông L chuyển sang làm tại Xí nghiệp liên doanh với nước ngoài. Căn cứ vào Bảng 2 mức điều chỉnh lương hưu của ông L là 9% ứng với phần lương hưu tính trên tiền lương theo thang lương, bảng lương Nhà nước quy định và có hệ số điều chỉnh lương hưu ứng với tỷ lệ tăng lương tối thiểu được xác định tại Bảng 3 (căn cứ theo hàng 5 và cột 4) là 1,000. Mức lương hưu của ông L từ tháng 7/2005 như sau:
| = | Phần lương hưu tính trên tiền lương theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định | x | 109% | + | Phần lương hưu tính trên tiền lương không theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định |
= | 75% | x | 900.000đ/th x 353th x 1,000 360 tháng | x | 109% | + | 75% | x | 4.000.000đ/th x 7th 360 tháng | x | 1,000 |
= 661.875 đồng/tháng x 109% + 58.333 đồng/tháng
= 721.444 đồng/tháng + 58.333 đồng/tháng
= 779.777 đồng/tháng
Mức lương hưu vào tháng đủ điều kiện nghỉ hưu | = | Mức lương hưu vào tháng đủ điều kiện nghỉ hưu chưa điều chỉnh | + | Mức lương hưu vào tháng đủ điều kiện nghỉ hưu chưa điều chỉnh | x | Mức điều chỉnh lương hưu |
Trong đó:
* Mức lương hưu vào tháng đủ điều kiện nghỉ hưu: là mức lương hưu của người chờ đủ tuổi nghỉ hưu sau khi được điều chỉnh;
* Mức lương hưu vào tháng đủ điều kiện nghỉ hưu chưa điều chỉnh: là mức lương hưu của người chờ đủ tuổi nghỉ hưu đã được ghi trong Quyết định nghỉ hưu lập tại thời điểm nghỉ việc;
* Mức điều chỉnh lương hưu:
- Đối với người nghỉ chờ đủ tuổi đời để hưởng chế độ hưu trí trước 1/10/2004 và trong khoảng thời gian từ 1/10/2004 đến 30/9/2005 đủ tuổi để hưởng chế độ hưu trí: Mức điều chỉnh là 10%;
- Đối với người nghỉ chờ đủ tuổi đời để hưởng chế độ hưu trí sau ngày 1/10/2004 và trong khoảng thời gian từ 1/10/2004 đến 30/9/2005 đủ tuổi để hưởng chế độ hưu trí: Mức điều chỉnh lương hưu ứng với tháng chờ nghỉ hưu được áp dụng như mức điều chỉnh được quy định tại Bảng 1 Thông tư này.
Ví dụ 11: Ông Nguyễn Văn P, có 25 năm đóng bảo hiểm xã hội. Tháng 8 năm 2004, ông P nghỉ chờ đủ tuổi để hưởng chế độ hưu trí. Tháng 2 năm 2005 ông P đủ tuổi hưởng chế độ hưu trí. Diễn biến tiền lương đóng bảo hiểm xã hội trong 60 tháng cuối trước khi nghỉ chờ để hưởng chế độ hưu trí của ông P như sau:
- 24 tháng đóng bảo hiểm xã hội theo hệ số lương cũ là 3,06
- 36 tháng đóng bảo hiểm xã hội theo hệ số lương cũ là 3,31.
- Tỷ lệ % lương hưu của ông P được hưởng là 65%
Mức lương hưu của ông P vào tháng 2/2005 chưa điều chỉnh sẽ bằng:
| = | 65% | x | 290.000 đ x {(24 tháng x 3,06) + (36 tháng x 3,31)} 60 tháng |
= 605.685 đồng/tháng
- Ông P nghỉ việc vào tháng 8 năm 2004 để chờ đủ tuổi hưởng chế độ hưu trí, nên ông P thuộc đối tượng áp dụng mức điều chỉnh lương hưu là 10%. Mức lương hưu của ông P được từ tháng 2 năm 2005 đến tháng 9/2005 như sau:
605.085 đồng/tháng + (605.085 đồng/tháng x 10%) =
605.085 đồng/tháng+ 60.509 đồng/tháng = 665.594 đồng/tháng.
Ví dụ 12: Đồng chí Nguyễn Văn Q, Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp, y sỹ, có quá trình đóng bảo hiểm xã hội như sau;
- Từ tháng 3/1974 đến tháng 9/1982 là y sỹ bệnh viện tỉnh.
- Tháng 10/1982 nhập ngũ công tác trong quân đội. Đến tháng 3/2001, đồng chí Q có đơn xin nghỉ chờ đủ tuổi hưởng chế độ hưu trí. Tháng 7/2005 đồng chí Q đủ tuổi hưởng chế độ hưu trí. Tổng số thời gian đóng bảo hiểm xã hội của đồng chí Q là 27 năm 1 tháng.
Diễn biến tiền lương đóng bảo hiểm xã hội 5 năm cuối trước khi nghỉ chờ đủ tuổi để hưởng chế độ hưu trí của đồng chí Q như sau:
- Từ tháng 4/1996 đến tháng 7/1998 (28 tháng), hệ số lương cũ là 4,15, phụ cấp thâm niên 15%;
- Tháng 8/1998 đến tháng 3/2001 (32 tháng), hệ số lương cũ là 4,40, phụ cấp thâm niên 18%.
- Tỷ lệ % lương hưu của đồng chí Q được hưởng là 69%
- Mức lương hưu vào tháng 7/2005 chưa điều chỉnh của đồng chí Q sẽ bằng:
| = | 69% | x | 210.000đx{(28th x 4,15x1,15)+(32thx4,40x1,18)} x 1,381 60 tháng |
= (69%x 1.049.209 đồng/tháng) x 1,381 = 999,780 đồng/tháng
- Mức lương hưu của đồng chí Q được nhận từ tháng 7/2005 đến tháng 9/2005 như sau:
999.780 đồng/tháng + (999.780 đồng/tháng x 10%) =
999.780 đồng/tháng + 99.978 đồng/tháng = 1.099.758 đồng/tháng
a. Người lao động nghỉ việc trước tháng 10/2004, tự đóng bảo hiểm xã hội theo hệ số lương cũ, thì việc điều chỉnh lương hưu đối với đối tượng này thực hiện như đối với người hưởng lương hưu trước tháng 10/2004 quy định tại điểm 1 mục II Thông tư này.
b. Người lao động nghỉ việc trong khoảng thời gian từ tháng 10/2004 đến tháng 9/2005, nếu thuộc đối tượng được chuyển xếp lương mới và tự đóng tiếp bảo hiểm xã hội theo tiền lương mới thì việc điều chỉnh lương hưu đối với đối tượng này thực hiện như quy định tại điểm 2 mục II Thông tư này.
a. Đối với người thuộc diện bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội trước 1/10/2004:
- Mức lương hưu được thực hiện như đối với người hưởng lương hưu trước tháng 10/2004 quy định tại điểm 1 hoặc điểm 3 mục II Thông tư này;
- Trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần được tính theo mức bình quân tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội theo các mức tiền lương quy định tại tiết a khoản 1 Điều 3 Nghị định số 208/2004/NĐ-CP và theo quy định tại các văn bản hướng dẫn của Liên bộ về việc điều chỉnh lương hưu theo tỷ lệ tăng lương tối thiểu qua các giai đoạn.
b. Đối với người thuộc diện bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội sau 1/10/2004 và được giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội trước tháng 10/2005:
- Mức lương hưu thực hiện như đối với người hưởng lương hưu trong khoảng thời gian từ 1/10/2004 đến 30/9/2005 được quy định tại điểm 2 hoặc điểm 3 mục II Thông tư này;
- Trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần tính theo mức bình quân tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại tiết a điểm 2 mục II của Thông tư này.
- Thực hiện điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và tổ chức chi trả kịp thời, đầy đủ và đúng quy định đối với người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội trước ngày 1/10/2004;
- Thực hiện việc tính lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội đối với người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội từ ngày 1/10/2004 đến ngày 30/9/2005;
- Tổ chức thu đúng, đủ bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương mới và truy trả phần chệnh lệch lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội đối với người đã hưởng lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội từ 1/10/2004 mà chưa được điều chỉnh theo hướng dẫn tại Thông tư này;
- Phối hợp việc tuyên truyền, giải thích đối với người nghỉ hưu, người lao động theo quy định tại Nghị định số 208/2004/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này;
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra hệ thống Bảo hiểm xã hội tổ chức triển khai thực hiện theo đúng hướng dẫn tại Thông tư này; chỉ đạo, hướng dẫn Bảo hiểm xã hội thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện chính sách đối với người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội thuộc lực lượng vũ trang theo đúng quy định;
- Lập báo cáo theo phụ lục kèm theo Thông tư này gửi Bộ Lao động - thương binh và xã hội.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - thương binh và xã hội để nghiên cứu, giải quyết.
Nguyễn Thị Hằng (Đã ký) |
BIỂU TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CHỈNH VÀ TỔNG QUỸ TĂNG THÊM ĐỐI VỚI NGƯỜI HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BHXH TRƯỚC NGÀY 01/10/2004
(Kèm theo Thông tư số 11/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động - thương binh và xã hội)
Đối tượng | Số người hưởng chế độ thời điểm tháng 9/2004 (số người) | Tổng kinh phí chi trả tháng 9/2004 (triệu đồng) | Tổng kinh phí chi trả tháng 10/2004 (triệu đồng) | Kinh phí tăng thêm tháng 10/2004 (triệu đồng) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1. Hưu viên chức (tính theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định) | ||||
Tổng cộng |
- 1Nghị định 117/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội
- 2Công văn số 3197/BHXH-CĐCS của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội thì người nghỉ hưu từ 01/10/2004 đến 30/9/2005
- 3Công văn số 176/LĐTBXH-BHXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc xác định loại hình doanh nghiệp của Công ty là loại hình hưởng theo quy chế doanh nghiệp Nhà nước để tiếp tục thực hiện bảo hiểm xã hội theo lương hệ số
- 4Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 1Thông tư 21/2005/TT-BLĐTBXH bổ sung Thông tư 11/2005/TT-BLĐTBXH về việc điều chỉnh lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 2Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 1Nghị định 117/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội
- 2Công văn số 3197/BHXH-CĐCS của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội thì người nghỉ hưu từ 01/10/2004 đến 30/9/2005
- 3Công văn số 176/LĐTBXH-BHXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc xác định loại hình doanh nghiệp của Công ty là loại hình hưởng theo quy chế doanh nghiệp Nhà nước để tiếp tục thực hiện bảo hiểm xã hội theo lương hệ số
- 4Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 5Quyết định 91/2000/QĐ-TTg về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 41/2002/NĐ-CP về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước
- 7Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 8Nghị định 208/2004/NĐ-CP về việc điều chỉnh lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội
Thông tư 11/2005/TT-BLĐTBXH về điều chỉnh lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định 208/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 11/2005/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/01/2005
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Người ký: Nguyễn Thị Hằng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 11 đến số 12
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra