Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2013/TT-BTC | Hà Nội, ngày 09 tháng 8 năm 2013 |
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 176/2012/TT-BTC như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung
“Điều 1. Đối tượng nộp phí, lệ phí
Đối tượng nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này bao gồm:
1. Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài thực hiện đăng ký doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam, đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện đăng ký hộ kinh doanh.
3. Tổ chức, cá nhân đề nghị cung cấp thông tin”.
2. Sửa đổi, bổ sung
Mức thu lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh, phí cung cấp thông tin doanh nghiệp và phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này”.
3. Sửa đổi, bổ sung
“Điều 4. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
1. Cơ quan thu phí, lệ phí
a) Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký doanh nghiệp thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư thu phí cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp và phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
b) Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh là cơ quan thu lệ phí đăng ký doanh nghiệp, phí cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp và phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
c) Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện là đơn vị thu lệ phí đăng ký hộ kinh doanh trên địa bàn huyện”.
4. Bổ sung
“5. Quản lý, sử dụng phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
a) Trường hợp Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh tiếp nhận yêu cầu và thu phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp thì Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh được trích 90% số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải cho công tác công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và thu phí.
Phần còn lại 10%, cơ quan thu phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
b) Trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh tiếp nhận yêu cầu và thu phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh được trích 30% số phí thu được.
Phần còn lại 70%, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh chuyển về Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh.
Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh được trích 60% số tiền phí thu được để trang trải cho công tác công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp vào ngân sách nhà nước 10% số tiền phí thu được”.
5. Bổ sung điểm 7 phần III Biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 176/2012/TT-BTC như sau:
Số TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
7 | Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp | Đồng/lần | 300.000 |
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2013.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
- 1Thông tư 70-TC/TCT năm 1991 hướng dẫn thu lệ phí cấp đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp tư nhân và công ty do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn số 6169/BTC-CST về việc miễn thu lệ phí cấp phép sử dụng con dấu, lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với các doanh nghiệp vùng sáp nhập về thành phố Hà Nội do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4342/TCT-CS về lệ phí trước bạ khi sáp nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2457/TCT-CS năm 2013 lệ phí trước bạ ô tô trong trường hợp doanh nghiệp chuyển đổi loại hình từ Công ty TNHH sang Công ty Cổ phần do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Thông tư liên tịch 113/2013/TTLT-BTC-BYT quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Y tế ban hành
- 6Quyết định 3949/QĐ-TCHQ năm 2013 về Quy trình thẩm định, công nhận, đánh giá lại, gia hạn tạm đình chỉ, đình chỉ và quản lý doanh nghiệp ưu tiên do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 4211/TCT-CS năm 2013 hóa đơn đối với khoản thu hộ, chi hộ do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Nghị định 81/2015/NĐ-CP về công bố thông tin của doanh nghiệp Nhà nước
- 9Thông tư 215/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 2840/QĐ-BTC năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí
- 11Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BTC năm 2013 hợp nhất Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 215/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 2840/QĐ-BTC năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí
- 5Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 70-TC/TCT năm 1991 hướng dẫn thu lệ phí cấp đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp tư nhân và công ty do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 6Công văn số 6169/BTC-CST về việc miễn thu lệ phí cấp phép sử dụng con dấu, lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với các doanh nghiệp vùng sáp nhập về thành phố Hà Nội do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 8Công văn 4342/TCT-CS về lệ phí trước bạ khi sáp nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Nghị định 05/2013/NĐ-CP sửa đổi quy định về thủ tục hành chính của Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 10Công văn 2457/TCT-CS năm 2013 lệ phí trước bạ ô tô trong trường hợp doanh nghiệp chuyển đổi loại hình từ Công ty TNHH sang Công ty Cổ phần do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Thông tư liên tịch 113/2013/TTLT-BTC-BYT quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Y tế ban hành
- 12Quyết định 3949/QĐ-TCHQ năm 2013 về Quy trình thẩm định, công nhận, đánh giá lại, gia hạn tạm đình chỉ, đình chỉ và quản lý doanh nghiệp ưu tiên do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 4211/TCT-CS năm 2013 hóa đơn đối với khoản thu hộ, chi hộ do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Nghị định 81/2015/NĐ-CP về công bố thông tin của doanh nghiệp Nhà nước
Thông tư 106/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 106/2013/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 09/08/2013
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 515 đến số 516
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra