Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 06/2005/TT-BTC

Hà Nội, ngày 14 tháng 1 năm 2005

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 06/2005/TT-BTC NGÀY 14 THÁNG 01 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN VIỆC ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THUẾ GTGT 0% VÀ HOÀN THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ XUẤT KHẨU SANG CAMPUCHIA THU NGOẠI TỆ TỰ DO CHUYỂN ĐỔI TIỀN MẶT

Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế hiện hành;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 4434/VPCP-KTTH ngày 11/9/2003 của Văn phòng Chính phủ;
Sau khi trao đổi, thống nhất với Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính hướng dẫn việc áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) 0% và hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu sang Campuchia thu ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt (bao gồm Đô la Mỹ, Euro, Bảng Anh, Yên Nhật) như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:

Các cơ sở sản xuất, kinh doanh có hàng hoá xuất khẩu sang Campuchia, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ và được Ngân hàng Nhà nước Việt nam hoặc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi cơ sở sản xuất, kinh doanh đặt trụ sở cho phép thu tiền bán hàng hoá, dịch vụ bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%; khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào và được xét hoàn lại thuế nhập khẩu.

II. ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC HỒ SƠ:

1. Thuế GTGT: thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 1.2.d, mục III, phần B Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính.

2. Thuế nhập khẩu: thực hiện theo hướng dẫn tại mục I, phần E Thông tư số 87/2004/TT-BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính.

Trường hợp các cơ sở sản xuất, kinh doanh được Ngân hàng Nhà nước Việt nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi cơ sở sản xuất kinh doanh đặt trụ sở cho phép thu tiền bán hàng hoá, dịch vụ bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt thì điều kiện và thủ tục được khấu trừ, hoàn thuế phải thực hiện theo đúng quy định, riêng điều kiện và thủ tục về thanh toán qua Ngân hàng được thay thế bằng:

- Hợp đồng xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ ký với người mua phía Campuchia phải quy định hình thức thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt.

- Giấy phép thu ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt từ việc xuất khẩu sang Campuchia do Ngân hàng Nhà nước cấp hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố) trên địa bàn nơi cơ sở sản xuất, kinh doanh đặt trụ sở.

- Tờ khai hải quan có xác nhận của Hải quan cửa khẩu về số ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt nhập khẩu từ việc bán hàng hoá, dịch vụ cho người mua phía Campuchia.

- Chứng từ nộp tiền mặt ngoại tệ vào tài khoản tiền gửi ngoại tệ của cơ sở tại Ngân hàng tại Việt nam số ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt thu được từ việc xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Đối với các trường hợp phát sinh từ ngày Quyết định số 17/2004/QĐ-NHNN ngày 5/1/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt nam có hiệu lực thi hành, nếu được Ngân hàng Nhà nước cho phép thu ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt và đáp ứng đủ điều kiện, thủ tục hồ sơ quy định tại Thông tư này thì cũng được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% và hoàn lại thuế nhập khẩu (đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu). Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu sang Campuchia có hình thức thanh toán khác thì việc xử lý thuế giá trị gia tăng, thuế nhập khẩu thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003; Thông tư số 87/2004/TT-BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.

Trương Chí Trung

(Đã ký)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư 06/2005/TT-BTC hướng dẫn việc áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% và hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu sang Campuchia thu ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt do Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 06/2005/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 14/01/2005
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Trương Chí Trung
  • Ngày công báo: 26/01/2005
  • Số công báo: Số 27
  • Ngày hiệu lực: 10/02/2005
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản