- 1Công văn số 6078 TC/TCT ngày 12/6/2003 của Bộ Tài chính về việc giải quyết vướng mắc về thuế GTGT
- 2Thông tư 122/2000/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 79/2000/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ tài chính ban hành
- 3Thông tư 82/2002/TT-BTC sửa đổi Thông tư 122/2000/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 79/2000/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 259 TCT/DNNN | Hà Nội, ngày 06 tháng 2 năm 2004 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Thừa Thiên - Huế
Trả lời công văn số 2830/CV/CT ngày 27/11/2003 của Cục thuế tỉnh Thừa Thiên - Huế về việc hướng dẫn chứng từ để áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) 0% đối với hàng hoá xuất khẩu, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại điểm 1 Mục II, Phần B Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng; Căn cứ quy định tại Thông tư số 82/202/TT-BTC ngày 18/9/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 (nêu trên) và công văn số 6078 CT/TCT ngày 12/6/2003 của Bộ Tài chính thì:
- Trường hợp hàng hoá xuất khẩu trước ngày 01/01/2002 nhưng việc thanh toán do cá nhân người Việt Nam là đại diện hợp pháp của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam trực tiếp chuyển tiền qua ngân hàng, nếu phía nước ngoài có văn bản uỷ quyền hợp pháp cho đại diện đứng ra thanh toán số hàng mua của doanh nghiệp Việt Nam và các chứng từ xác nhận việc thanh toán hàng hoá xuất khẩu đó phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hợp đồng đã thoả thuận thì các chứng từ thanh toán này được coi là đủ thủ tục cùng các hồ sơ khác quy định tại điểm 1, Mục II, Phần B Thông tư số 122/2000/TT-BTC (nêu trên) để làm cơ sở áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% đối với hàng hoá xuất khẩu. Trừ trường hợp, nếu là hàng hoá thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT thì không được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào.
- Đối với hàng hoá xuất khẩu kể từ 01/01/202 trở đi phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng theo đúng quy định đã hướng dẫn tại công văn số 1186/NHNN-QLNH ngày 1/11/2002 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và công văn số 8282 TC/TCT ngày 12/8/2003 của Bộ Tài chính thì việc thanh toán hàng hoá xuất khẩu này mới được xác định là hợp lệ cùng các thủ tục, chứng từ khác quy định tại điểm 1, Mục III Thông tư số 82/2002/TT-BTC ngày 18/9/2002 của Bộ Tài chính (nêu trên) để làm cơ sở áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Thừa Thiên - Huế biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
- 1Công văn số 1576/TCT-PCCS của Tổng Cục Thuế về thủ tục, hồ sơ đối với hàng hóa xuất khẩu áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%
- 2Thông tư 06/2005/TT-BTC hướng dẫn việc áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% và hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu sang Campuchia thu ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt do Bộ Tài chính ban hành
- 1Công văn số 1576/TCT-PCCS của Tổng Cục Thuế về thủ tục, hồ sơ đối với hàng hóa xuất khẩu áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%
- 2Công văn số 1186/NHNN-QLNH ngày 01/11/2002 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực hiện thanh toán tiền bán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng
- 3Công văn số 6078 TC/TCT ngày 12/6/2003 của Bộ Tài chính về việc giải quyết vướng mắc về thuế GTGT
- 4Thông tư 122/2000/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 79/2000/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ tài chính ban hành
- 5Thông tư 82/2002/TT-BTC sửa đổi Thông tư 122/2000/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 79/2000/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 06/2005/TT-BTC hướng dẫn việc áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% và hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu sang Campuchia thu ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt do Bộ Tài chính ban hành
Công văn số 259 TCT/DNNN ngày 06/02/2004 của Tổng cục thuế về việc thủ tục, chứng từ áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%
- Số hiệu: 259TCT/DNNN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/02/2004
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Thị Cúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/02/2004
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực